1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Phải nắm vững tính chất vật lý, hoá học, các ứng dụng quan trọng và phương pháp điều chế các chất. Căn cứ vào các hiện tượng mô tả đề bài để dự đoán CTHH của chất và viết PTHH xảy ra.
- Một số hiện tượng cần chú ý :
* Khí CO2, SO2 làm đục nước vôi ; khí H2S ( mùi trứng thối ), NH3 ( mùi khai ) , khí NO2 ( nâu), khí SO2 ( mùi xốc), khí Cl2( vàng lục, xốc) .v.v.
* Đốt các kim loại kiềm hoặc dung dịch của hợp chất tương ứng ( dùng đũa Pt ) trên lửa đèn khí thì cho ngọn lửa đặc trưng:
Kim loại | Li | Na | K | Ca | Ba |
Màu ngọn lửa | đỏ tía | vàng | tím | cam | lục vàng |
* Nếu 2 muối tác dụng với nhau có sinh khí → 1 muối có tính axit mạnh, 1 muối của axit yếu :
Ví dụ : 2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + H2O + CO2
* Nếu muối tác dụng với kiềm mà có sinh khí → muối tham gia là muối amoni ( –NH4 ) :
Ví dụ : 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1) Muối X đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO2 với hỗn hợp muối X và H2SO4 đậm đặc thấy tạo ra khí Y màu vàng lục. Khí Y có thể tác dụng với dd NaOH hoặc vôi tôi bột để tạo ra 2 loại chất tẩy trắng A và B.
a) Xác định X,Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) A và B tẩy trắng nhờ tác dụng của CO2 trong khí quyển. Hãy viết phương trình phản ứng.
c) Viết phương trình phản ứng điều chế X từ KMnO4 tác dụng với chất Z.
Hướng dẫn:
a) Muối X đốt cho lửa vàng Þ muối X chứa Na. Khí Y vàng lục là khí Cl2.
Vậy muối X là NaCl. Chất A và B là Javen và CaOCl2
Các phương trình phản ứng :
2NaCl + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl ( hoặc tạo muối Na2SO4)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
b) Tác dụng tẩy trắng của CO2 ( do H2CO3 mạnh hơn HClO ).
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO ( phân hủy → HCl + O )
2CaOCl2 + 2CO2 + H2O → 2CaCO3 + 2HCl + Cl2O ( phân hủy → Cl2 + O )
c) Chất Z là HCl.
KMnO4 + 8HCl → KCl + MnCl2 + 5/2Cl2 + 4H2O
Câu 2) Các hợp chất A,B,C đều là những hợp chất của K. Biết A tác dụng với B tạo thành C. Khi cho C tác dụng với HCl thì có khí CO2 bay ra. Tìm công thức hoá học của các chất A,B,C và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
Viết các phương trình phan ứng khi cho các chất A,B,C lần lượt tác dụng với CaCl2.
Hướng dẫn:
C + HCl → khí → C là muối cacbonat.
A + B → C → A và B một chất là muối axit , một chất là kiềm.
Vậy A, B,C lần lượt là : KHCO3, KOH , K2CO3.
Câu 3) Có 3 khí A,B,C . Đốt cháy 1V khí A tạo ra 1V khí B và 2V khí C. Khí C được sinh ra khi đun nóng S với H2SO4 đặc. B là một oxit có khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố tạo oxit. Xác định các chất A,B,C và viết các phương trình phản ứng khi cho mỗi khí B,C lội qua dung dịch Na2CO3.
Hướng dẫn:
H2SO4 đặc + S nên → khí C . Suy ra khí (C ) là SO2
PTHH : 2H2SO4 đặc + S→ 3SO2 + 2H2O
Đặt công thức tổng quát của( B) là : R2Ox ta có : \(\frac{{16x}}{{2R}} = 2,67\) → R = 3x
Chỉ có x = 4 , R = 12 là thỏa mãn. Vậy (B) là khí CO2
Theo đề: 1(A) + O2 → 1CO2 + 2SO2
Suy ra 1 mol A có 1molC và 2mol S. Vậy CTHH của khí (A) là CS2
Phản ứng của CO2 và SO2 khi lội qua dung dịch Na2CO3
CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3
SO2 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2
Câu 4) Muối X màu trắng tan trong nước. Dung dịch X không tác dụng với H2SO4 loãng nhưng tác dụng được với HCl tạo ra kết tủa trắng và một dung dịch. Khi cho Cu vào dung dịch thu được thì có khí không màu bay ra, hóa nâu trong không khí. Hãy lập luận xác định CTHH của chất X.
Hướng dẫn:
Dung dịch X không pư với H2SO4 → không chứa Ba, Pb.
Dung dịch X tạo kết tủa với HCl → X có chứa Ag hoặc Pb.
→ X không chứa Pb
Dung dịch + Cu → NO → dung dịch có chứa gốc - NO3
Vậy CTHH của chất X là AgNO3.
Câu 5) Có 4 kim loại A,B,C,D . Tin chất của 4 kim loại được mô tả qua bảng sau đây:
Kim loại | Tác dụng với dd HCl | Tác dụng với dd AgNO3 | Tác dụng với dd NaOH |
A | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
B | Có khí bay ra | Tạo ra chất mới | Không phản ứng |
C | Không phản ứng | Tạo ra chất mới | Không phản ứng |
D | Có khí bay ra | Tạo ra chất mới | Có khí bay ra |
a) Sắp xếp các kim loại A,B,C,D theo chiều tăng dần độ hoạt động.
b) Dự đoán các kim loại A,B,C,D là những kim loại nào.
c) Thay A,B,C,D bằng những kim loại cụ thể và viết các PTPƯ xảy ra.
Hướng dẫn:
a) Dễ thấy A <= Ag < C < H < B và D.
Như vậy có 2 khả năng : A < C < H < B < D hoặc : A < C < H < D < B.
b) D là Zn ( hoặc Al), B là Fe hoặc Mg , A là Ag , C là Cu.
Câu 6) Khí A không màu có mùi đặc trưng, nhẹ hơn không khí, phản ứng với axit mạnh B tạo ra muối C. Dung dịch muối C không tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3. Xác định A,B,C và viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn:
Khí A tác dụng với axit mạnh → muối, suy ra dd A có tính bazơ ( NH3).
Muối C không tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3 → C không chứa: = SO4, – Cl.
Vậy C là NH4NO3 và B là HNO3
Câu 7) Hợp chất MX2 là quặng khá phổ biến trong tự nhiên. Nếu hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch A và khí màu nâu. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 xuất hiện kết tủa trắng. Nếu cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư thấy tạo kết tủa nâu đỏ. Xác định CTHH của hợp chất MX2. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn :
MX2 + HNO3 → dd A + khí nâu ( NO2)
A + BaCl2 → kết tủa trắng : muối = SO4; = SO3; = CO3; PO4 (*)
Dung dịch A + dung dịch NH3 → kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)3
Vậy trong A có Fe và mang gốc = SO4 ( vì các gốc còn lại không tan ). Hợp chất MX2 là FeS2.
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4NO3
Câu 8) Chất A tác dụng với B tạo ra khí màu vàng lục mùi xốc, gây ho. Chất B khi tác dụng với PbO2 hoặc KMnO4 cũng sinh ta khí màu vàng lục mùi xốc. Chất C và chất D tác dụng với nhau cũng sinh ra khí màu vàng lục mùi xốc. Hãy chọn các chất A, B,C,D thích hợp và viết các PTHH xảy ra.
Hướng dẫn:
B tác dụng PbO2 hoặc KMnO4 tạo khí màu vàng lục ( Cl2) Þ B là HCl.
A + HCl → Cl2 → A có tính oxi hóa ( ví dụ : MnO2, K2Cr2O7 ...)
Chất C + D → Cl2 vậy C là muối clorua ( như NaCl) ; D là F2 ( có thể chọn cặp khác )
Các phương trình hóa học khó:
F2 + 2NaCl(r) → 2NaF + Cl2 ( F2 chỉ đẩy các phi kim khác ra khỏi muối khô )
Câu 9) A,B,C là các hợp chất vô cơ của cùng một kim loại, khi đốt nóng bằng lửa đèn khí thì cho lửa màu vàng. A tác dụng với B tạo ra C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao cũng thu được rắn C, hơi nước và khí D. Biết D là hợp chất của cacbon, khi D tác dụng với A tạo ra B hoặc C.
a) Xác định các chất A, B,C,D và giải thích thí nghiệm bằng phương trình hóa học.
b) Viết PTHH xảy ra khi cho A,B,C lần lượt tác dụng với CaCl2. Cho C tác dụng với AlCl3.
Hướng dẫn:
a) A,B,C đều là các hợp chất của Na.
Chất B → C + H2O + D
Khí D là hợp chất của cacbon → D là : CO2 , B là NaHCO3, và C là Na2CO3.
Mặt khác : A + NaHCO3 → Na2CO3 nên suy ra A là NaOH.
b) Các phương trình pư:
2NaOH + CaCl2 → Ca(OH)2 + 2NaCl ( dung dịch đặc )
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
3Na2CO3 + 2AlCl3 + H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3 → + 3CO2
Câu 10) Có một lọ hóa chất đang sử dụng dở và để lâu ngày trong PTN mà quên đậy nút, nên trên nhãn lọ bị mờ chỉ còn lại đúng một ký hiệu căn bản là: “ Na...” . Biết rằng hợp chất trong lọ là một trong các loại chất sau đây : hiđro cacbonat, hiđroxit , hiđrosunfat hoặc photphat (Na3PO4). Một học sinh đã lấy mẫu hóa chất đó cho tác dụng với axit HCl và quan sát thấy có khí CO2 thoát ra. Dựa vào cơ sở đó bạn học sinh đã kết luận chất trong lọ là NaHCO3.
a) Hãy cho biết kết luận của học sinh trên có đơn trị không ? hãy giải thích và viết PTHH.
b) Hãy chỉ ra chất nào trong số các chất đề bài cho là chắc chắn không có trong lọ. Giải thích.
Hướng dẫn:
a) Kết luận trên là đơn trị ( chưa chính xác) vì chất trong lọ có thể là NaOH bị biến đổi trong không khí thành NaHCO3 hoặc Na2CO3.
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Hoặc : CO2 + NaOH → NaHCO3
Vì thế: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
b) Chất chắc chắn không có trong lọ là NaHSO4 vì nó có môi trường axit không bị biến đổi bởi CO2, còn NaHCO3, NaOH, Na3PO4 là những dung dịch có tính bazơ nên đều có thể tạo muối cacbonat nhờ tác dụng của CO2.
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Xác định công thức hóa học của chất dựa vào kết quả định tính môn Hóa học 10 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.