Unit 9: Grammar - Ngữ pháp

Bài học Ngữ pháp Unit 9 tiếng Anh lớp 7 hướng dẫn các em làm quen với một thì mới trong tiếng Anh - thì quá khứ đơn.

Tóm tắt bài

1. Cấu tạo thì quá khứ đơn của các động từ

a. TO BE

  • Was: dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít.

- I was in Da Lat last year. Năm ấy tôi ở Đà Lạt.

- He was a doctor. Ông ấy đã từng là bác sĩ.

  • Were: dùng cho các ngôi còn lại

- Were you at school yesterday? Hôm qua các bạn có ở trường không?

- Yes. We were. Vâng .Chúng tôi ở trường.

  • Dạng phủ định rút gọn: was not = wasn't và were not = weren't

b. Have có một dạng quá khứ là had.

c. Do có một dạng quá khứ là did.

d. Động từ thường: chia làm hai loại

  • Regular verbs (động từ có quy tắc): là những động từ ở dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) được thêm –ED.

work --> worked

walk --> walked

wash --> washed

study --> studied

  • Irregular verbs (động từ bất quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) không được thêm –ED.

go --> went

see --> saw

build --> built

2. Cách thêm -ed

a. Thông thường chúng ta thêm ed vào sau động từ.

watch --> watched

plant --> planted

b. Động từ tận cùng bằng e câm chúng ta chỉ thêm d.

live --> lived

arrive --> arrived

c. Động từ tận cùng bằng y

+ Trước y là một nguyên âm (a, e, i, o, u), chúng ta thêm ed.

play --> played

stay --> stayed

+ Trước y là một phụ âm, chúng ta đổi y thành i rồi thêm ed.

study --> studied

try --> tried

d. Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed.

stop --> stopped

plan --> planned

e. Động từ HAI VẦN, vần thứ hai được nhấn trọng âm, tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed.

omit --> omitted

permit --> permitted

3. Cách dùng thì Quá khứ đơn

a. sự kiện đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

- He lived here. Anh ấy đã sống ở đây.

- They were in the library. Chúng đã ở trong thư viện.

b. sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định. Thường trong câu có từ: yesterday, last, ago, first (lần đầu tiên ), in 2015, ...

- Where were you last Saturday? Thứ Bảy bạn ở đâu?

- A week ago, we stayed with our uncle. Cách đây một tuần, chúng tôi ở với chú của chúng tôi.

c. sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

- He studied at this school for two years. Anh ấy đã học ở trường này 2 năm.

- They spent their holiday at the seaside during the summer. Suốt mùa hè họ đã trải qua kì nghỉ ở bờ biển.

Dạng phủ định và nghi vấn

  • Dạng phủ định: sử dụng did not/ didn't hoặc dạng phủ định của was, were

- Khẳng định:

+ They went to the zoo last Sunday. Chủ nhật rồi họ đi vườn thú.

--> They did not/didn't go to the zoo last Sunday. Chủ nhật vừa rồi họ không đi vườn thú.

- Khẳng định:

+ He watched TV last night. Đêm rồi anh ấy xem tivi.

--> He didn't watch TV last night. Đêm rồi anh ấy không xem tivi.

  • Dạng nghi vấn:

- Khẳng định: + They went to the zoo last Sunday.

--> Did they go to the zoo last Sunday? Chủ nhật rồi họ có đi vườn thú không?

- Khẳng định: + He watched TV last night.

--> Did he watch TV last night? Đêm rồi anh có xem tivi không?

What did you do last night? Đêm qua bạn làm gì?

  • Câu trả lời ngắn:

- Did you go to the movie last night? Yes, I did. No, I didn't.

- Were you at home last night? Yes, I was. No, I wasn't.

Bài tập trắc nghiệm Grammar Unit 9 Lớp 7

Trên đây là nội dung bài học Grammar Unit 9 tiếng Anh lớp 7, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 9 lớp 7 Grammar - Ngữ pháp

Câu 2 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online

Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng Chúng tôi. Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?