Unit 6: Vietnam Then And Now - Skill 1

Bài học Unit 6 tiếng Anh lớp 9 mới phần skill 1  giúp các em có kiến thức về tình hình và hình ảnh cũng như là học từ vựng thông qua các kĩ năng nghe nói đọc viết về Việt Nam xưa và nay/

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 6 Lớp 9 Skill 1 Task 1

Work in pairs to answer the following questions. (Làm việc theo cặp rồi trả lời câu hỏi sau)

1. What are the things in the pictures?
2. When and where can you see them
3. How different are they?

Bài dịch và câu trả lời:

The first picture shows an old tram. The second picture shows a modern train.

  • The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays in big, modern cities.
  • They are different in many ways:

+ the first has fewer compartments (two or three) than the second (four).

+ the first runs much more slowly.

+ the first is not air-conditioned while the second is.

+ the first runs along tracks on the ground at street level, while the second runs on elevated tracks.

+ the first is powered by overhead electricity wires, while the second runs on electromagnetics. 

Bài dịch:

Bức tranh đầu tiên cho thấy một cái xe điện cũ. Bức tranh thứ hai cho thấy tàu hiện đại.
- Xe điện đã được nhìn thấy ở một thị trấn hay thành phố. Những chuyến tàu này có thể được nhìn thấy ở các thành phố lớn và hiện đại.
- Chúng khác nhau theo nhiều cách:
+ tàu 1 có khoang ít hơn (hai hoặc ba) so với tàu 2 (bốn).
+ tàu 1 chạy chậm hơn nhiều.
+ tàu 1 không phải có máy lạnh, trong khi tàu hai có điều hòa.
+ tàu 1 chạy dọc theo các đường ray trên mặt đất ở đường phố, trong khi tàu thứ hai ạy trên các đường ray trên cao.
+ tàu 1 được cung cấp bởi dây điện bên trên, trong khi tàu thứ hai chạy trên điện từ.

2. Unit 6 Lớp 9 Skill 1 Task 2

Now read the article from a travel magazine. Then answer the questions that follow. (Bây giờ đọc bài báo ở tạp chí du lịch. Sau đó trả lời câu hỏi sau.)

THE TRAM SYSTEM IN HA NOI: THEN AND NOW
Ha Noi had its first tramways in 1900. The tram system was a major means of transport in the city for nine decades and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians. Since it was convenient and cheap to get around the city and to the suburban areas by tram, the system was very popular. However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

Now, after more than 20 years, the population of Ha Noi has risen from about two million people to more than six million people; therefore, the number of vehicles on the roads has increased dramatically. To meet the increasing travel demands, Ha Noi is launching its first skytrain system, connecting Cat Linh and Ha Dong. The system is expected to begin operations by 2016, with initial four-compartment skytrains. Furthermore, a new rail system project including around eight kilometres of skytrain rail and four kilometres of subway rail, connecting Ha Noi Central Station and Nhon, has also been under construction and is expected to be completed in a few years.

1. In which century was the tram system built?
2. What was the role of the tram system in Ha NoT
3. When was the system removed?
4. What has happened to Ha Noi's population over the last two decades?
5. How has the tram system in Ha Noi been improved recently?
6. Which of the transport systems do you think : more impressive to Hanoians?

Hướng dẫn giải: 
1.  
In the 20th century
Hệ thống xe điện được xây dựng vào thế kỉ nào?
Vào thế kỷ 20.
2.  It was a major means of transport for Hanoians.
Vai trò của hệ thống xe điện ở Hà Nội là gì?
Đó là một phương tiện giao thông chủ yếu cho người Hà Nội.
3.  In 1990.
Hệ thống đã được gỡ bỏ khi nào?
Vào năm 1990.
4.  The population has increased dramatically.
Điều gì đã xảy ra với dân số Hà Nội trong hai thập kỷ qua.
Dân số đã tăng lên đáng kể.
5.  New rail systems including a skytrain and a subway are under way.
Hệ thống xe điện ở Hà Nội đã được cải thiện như thế nào?
Các hệ thống đường sắt mới bao gồm tàu trên không và tàu hầm đang được tiến hành.
6.  (Students'own opinions)

Bài dịch:

HỆ THỐNG XE ĐIỆN TẠI HÀ NỘI: TRƯỚC ĐÂY VÀ BÂY GIỜ

Hà Nội có xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là phương tiện giao thông chủ yếu trong thành phố trong chính thập niên qua và do đó hình ảnh của chiếc xe điện và tiếng kêu rít lên đã được in đậm trong trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Vì thuận tiện và giá rẻ để đi vòng quanh thành phố và các khu vực ngoại ô bằng xe điện, nên hệ thống này rất phổ biến. Tuy nhiên, do sự bùng nổ dân số và sự cần thiết của một hệ thống đường rộng hơn, tuyến đường sắt cuối cùng đã được dỡ bỏ.

Bây giờ, sau hơn 20 năm, dân số Hà Nội đã tăng từ khoảng hai triệu người lên hơn sáu triệu người; do đó, số lượng phương tiện trên đường đã tăng lên đáng kể. Để đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng, Hà Nội đang cho ra hệ thống đường tàu trên không đầu tiên, kết nối với Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống này dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động vào năm 2016, với tàu trên không bốn khoang. Hơn nữa, một dự án hệ thống đường sắt mới bao gồm khoảng 8 km đường trên không và bốn km đường hầm, kết nối Ga Trung tâm Hà Nội và Nhổn, cũng đang được xây dựng và dự kiến sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.

3. Unit 6 Lớp 9 Skill 1 Task 3

Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Xem những câu sau là đúng (T) hay sai (F) )

1. The purpose of the passage is to persuade people to go by skytrain.
2. Hanoians were deeply attached to their tram system.
3. The tram system of Ha Noi only operated in the downtown area.
4. There has been a sharp increase in the number of vehicles in Ha Noi.
5. The new skytrain has been running for two years.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

 

1.F  
2.T  
3.F  
4.T  
5.F 

Bài dịch:

1. Mục đích của đoạn văn là để thuyết phục mọi người đi bằng tàu trên cao.
2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc với hệ thống xe điện của họ.
3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động trong khu vực trung tâm thành phố.
4. Đã có sự gia tăng mạnh về số lượng xe tại Hà Nội.
5. Tàu trên không mới đã được chạy trong hai năm.

4. Unit 6 Lớp 9 Skill 1 Task 4

Work in pairs. List different types of traditional and modern transport systems in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Liệt kê các loại phương tiện giao thông truyền thống và hiện đại ở Việt Nam. )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Past
road types: path, earthen road, trench, brick road, tunnel, alley, tram system
vehicles: bicycle, rickshaw, coach, train, tram

Present
road types: underpasse, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley
vehicles: motorbike, bicycle, coach, train, car, tram, plane

Tạm dịch:

Quá khứ

loại đường: đường mòn nhỏ, đường đất, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện

phương tiện: xe đạp, xe kéo, xe buýt, tàu hỏa, xe điện

Hiện tại

loại đường: đường chui, cầu vượt, hệ thống cầu, hệ thống đường bộ trên không, cáp treo, đường hầm, hẻm

xe: xe máy, xe đạp, xe buýt, tàu hỏa, xe hơi, xe điện, máy bay

5. Unit 6 Lớp 9 Skill 1 Task 5

Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modem transport systems where you live? (Thảo luận những thay đổi trong giao thông ở vùng xung quanh bạn. Có điều gì bạn thích hơn ở giao thông truyền thống hoặc hiện đại nơi bạn sống không? )

6. Bài tập trắc nghiệm skill 1 Unit 6 Lớp 9 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Vietnam now and then- skill 1 chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới Việt Nam xưa và nay. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 9 mới skill 1.


Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online

7.Hỏi đáp skill 1 Unit 6 Lớp 9 mới

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?