Bài học Unit 6 tiếng Anh lớp 9 mới phần looking back giúp các em có khái quát lại và ôn lại nôi dụng theo chủ đề Vietnam xưa và nay.
Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 6 Lớp 9 Looking back - Task 1
Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now. (Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở Việt Nam xưa và nay. )
TRANSPORTATION THEN AND NOW
Then: earthen road,
Now: concrete road,
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
Then: earthen road, path, trench, brick road, tunnel, alley, tram system
Now: concrete road, underpass, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley
Bài dịch:
Trước đây: đường đất, đường mòn, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện
Bây giờ: đường bê tông, đường hầm, cầu vượt, hệ thống đường trên không, hệ thống cầu vượt, xe điện, đường hầm, hẻm
2. Unit 6 Lớp 9 Looking back - Task 2
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. extended (gia đình nhiều thế hệ)
Cô sống trong gia đình nhiều thế hệ, vì vậy cô không có nhiều sự riêng tư.
2. nuclear (gia đình hạt nhân)
Chúng tôi sống trong một gia đình nhỏ chỉ có cha mẹ và tôi.
3. facilities (trang thiết bị)
Con của chúng tôi không có các cơ sở học tập tốt như máy tính, máy nghe nhạc CD hoặc phòng thí nghiệm trong những năm 1980.
4. Rubber sandals (dép cao su)
Dép cao su đã từng là một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta trong quá khứ.
5. trenches
Các lớp học được làm từ bùn và rơm với những chiến hào xung quanh thường được sử dụng phổ biến ở Việt Nam trong chiến tranh.
3. Unit 6 Lớp 9 Looking back - Task 3
Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng )
disobedient
sympathetic
nuclear
caring
understanding
extended
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. extended (gia đình nhiều thế hệ)
2. nuclear (gia đình hạt nhân)
3. disobedient (không vâng lời)
4. sympathetic/ understanding (đồng cảm)
5. understanding/sympathetic (đồng cảm)
6. tolerant (chịu đựng)
7. caring (quan tâm)
8. share (chia sẻ)
Bài dịch:
Tôi đã từng đến trường năng khiếu ở Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở rất xa, vì vậy tôi phải sống với người họ hàng của tôi. Đó là một gia đình nhiều thế hệ với mười người và một người anh họ bằng tuổi tôi. Mẹ tôi lo lắng vì tôi đến từ một gia đình nhỏ - nhỏ hơn nhiều và ít phức tạp hơn. Tôi là một cô gái rất không vâng lời - người không bao giờ làm những gì người khác sai bảo. Tôi thậm chí còn ghen tị khi em họ của tôi đạt điểm cao hơn. May mắn thay, họ hàng của tôi đã thực sự rất thông cảm và thấu hiểu , và em họ của tôi là một cô gái khoan dung. Cô ấy không quá bực bội vì hành vi xấu của tôi. Cũng giống như mẹ cô ấy, cô ấy sẵn sàng giúp tooii trong học tập và chăm sóc tôi khi tôi bị ốm. Sau ba năm ở cùng với họ, tôi cũng học được rằng để ở cùng với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học cách chia sẻ.
4. Unit 6 Lớp 9 Looking back - Task 4
Complete the sentences with appropriate adjectives. (Hoàn thành câu với các tính từ thích hợp )
1. It is to value the improved living conditions we have today.
2. She was _______ the skytrain system would solve the traffic problems in the city.
3. The government is ___________ that our education system will be improved significantly by the year 2020.
4. We are all________ that pollution is getting more and more serious.
5. We were________ to have heard about the poor living conditions back then.
6. I am______ that the clanging sounds of the trams in Ha Noi will stay in our hearts forever.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. necessary/important
Cần thiết / quan trọng để đánh giá điều kiện sống của chúng ta ngày nay.
2. certain/sure/hopeful
Cô ấy chắc chắn / chắc chắn / hy vọng hệ thống đường tàu trên không sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.
3. certain/sure/confident
Chính phủ chắc chắn / chắc chắn / tự tin rằng hệ thống giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2020.
4. sorry/sure
Tất cả chúng tôi đều rất tiếc / đảm bảo rằng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng.
5. sorry
Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày đó.
6. convinced/certain/sure
Tôi tin chắc / chắc chắn / chắc chắn rằng tiếng còi rú của những chiếc xe điện ở Hà Nội sẽ mãi mãi trong lòng chúng ta.
5. Unit 6 Lớp 9 Looking back - Task 5
Correct the italised text where necessary. (Sửa phần được in nghiêng nếu cần thiết)
We had finally finished the school year and Trang asked me to go to Da Nang by train with her. I thought that (1) it was dangerous to go by ourselves since we were just fifteen. But Trang (2) was confident that she take me there safely. Moreover, our (3) parents were too busy to go with us, so they (4) were happy let us go. They even took us to Ha Noi Station and left us there with all the luggage and tickets. I (5) was still vs/orried that we would get lost, but Trang (6) was pleased to be allowed to go on her own. We both (7) felt that it was more convenient to go by night train because we could sleep during the night. When we arrived, I (8) was astonished that the city be very different from what I saw five years earlier, and I was so relieved that we had arrived safe and sound as she promised.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. no change
2. take - could take
3. no change
4. let - to let
5. no change
6. no change
7. no change
8. be - was
Bài dịch:
Cuối cùng chúng tôi đã kết thúc năm học và Trang hỏi tôi đi đến Đà Nẵng bằng tàu với cô ấy. Tôi nghĩ rằng thật nguy hiểm khi chúng tôi đi như vậy khi chúng tôi mới mười lăm tuổi. Nhưng Trang đã tin tưởng rằng cô ấy có thể đưa tôi đến đó một cách an toàn. Hơn nữa, cha mẹ của chúng tôi quá bận rộn để đi với chúng tôi, vì vậy họ rất vui khi cho chúng tôi đi. Họ thậm chí đã đưa chúng tôi đến ga Hà Nội và để chúng tôi đi với tất cả các hành lý và vé. Tôi vẫn lo lắng rằng chúng tôi sẽ bị lạc, nhưng Trang rất vui mừng khi được tự mình đi. Cả hai chúng tôi cảm thấy rằng sẽ thuận tiện hơn khi đi bằng tàu vào ban đêm vì ban đêm chúng tôi có thể ngủ. Khi chúng tôi đến, tôi rất ngạc nhiên rằng thành phố khác với những gì tôi nhìn thấy từ năm năm trước, và tôi đã rất nhẹ nhõm khi chúng tôi đến nơi an toàn như cô ấy đã hứa.
6. Unit 6 Lớp 9 Looking back - Task 6
Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people's holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started. (Đóng kịch. Phỏng vấn 1 hãng du lịch về xu hướng nghỉ lễ của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng các gợi ý trong bảng. Có thể dùng ví dụ để bắt đầu phần trình diễn của mình. )
Người phỏng vấn: Người Việt Nam đã thay đổi các họ trải qua kỳ nghỉ của họ trong 20 năm qua phải không?
Hãng du lịch: Thay đổi đáng kể. Ví dụ, họ đã thay đổi điểm đến trong kỳ nghỉ của họ.
Người phỏng vấn: Vậy trước năm 2000 họ thường đi đâu ?
Hãng du lịch: Họ thường đến.....
| trước năm 2000 | sau năm 2000 |
Đi đâu? | - bãi biển, núi ... | - bãi biển, núi ... |
Khi nào đi? | nghỉ hè | nghỉ tết, nghỉ hè, hoặc những kỉ nghỉ khác |
Đi du lịch xung quanh thế nào? | xe khách, tàu, hiếm khi đi bằng máy bay | ô tô, tàu, máy bay |
Ai đi cùng? | một mình, với gia đình | với gia đình, bạn bè
|
7. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 Vietnam now and then - Looking back
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Vietnam now and then- Looking back chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 9 mới Looking back.
-
Câu 1:
In the past several weeks, I have had the______ to interact with a few large extended families
- A. event
- B. situation
- C. ceremony
- D. opportunity
-
- A. same
- B. similarities
- C. same
- D. agreements
Câu 3 - Câu 5 : Xem trắc nghiệm để thi online
8. Hỏi đáp Looking Back Unit 6 Lớp 9
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!