Unit 6: Vietnam Then And Now - Getting Started

Bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 9 mới  phần Getting Started giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề "Vietnam then and now" – Thông qua các task T/F và bài tập điền từ vựng sẽ giúp các em làm quen với nội dung cơ bản về Việt Nam xưa và nay.

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 6 Lớp 9 Getting started Task 1

 Listen and read. (Nghe và đọc)

Duong: Can you believe it's the school's 60th anniversary?
Phuc: I know! I really like the photo exhibition. It's fascinating to see how the school used to look.
Duong: Right! The photos explain a lot about our school in the past.
Tom: Look - these two pictures were taken in 1970
Phuc: Wow, that long ago? The school looks more like thatched houses with paddy fields all around. You can see there were only a few classrooms and the walls were made of mud and straw and, look - trenches!
Duong: I think that was during the war so it was necessary to have the trenches right there.
Tom: Ha... the students in this picture are wearing rubber sandals and straw hats.
Nhi: Hey, and these pictures were taken in 1985. Look at the broken tiled roof and wooden window frames... and some of them are missing.
Duong: Yes, I can't imagine how those students could study in such poor conditions!
Phuc: Right! Things have improved considerably now. We have everything... comfortable classrooms, learning facilities like computer rooms...
Nhi: Yeah, we also have nice uniforms and proper shoes. We re much luckier these days... But, I’m not sure our grades are better...

Bài dịch:
Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lập trường không?
Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa.
Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970.
Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa có cả hầm nữa.
Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế
Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm
Nhi: Này các câu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa, cả khung cửa gỗ nữa... Một vài chỗ bị mất.
Dương: Đúng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao có thể học được trong điều kiện khó khăn như vậy.
Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta có mọi thứ. Lớp học thoải mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn ...
Nhi: Đúng, chúng mình có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều. Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu... 

a. Put a word/phrase from the box under each picture. (Đặt các từ vào bức tranh đúng )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. trench                       
2. tiled roof     
3. facilities
4. photo exhibition
5. rubber sandals
6. thatched house

Bài dịch:

1. chiến hào
2. mái ngói
3. cơ sở vật chất
4. triển lãm tranh
5. dép cao su
6. nhà tranh

b. Find a word in the conversation that means: (Tìm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa: )

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. anniversary
2. fascinating       
3. missing
4. conditions
5. improved
6. proper

Bài dịch:

1. kỉ niệm của một năm quan trọng - lễ kỷ niệm
2. rất thú vị - hấp dẫn
3. không có - bị mất
4. tình huống - điều kiện
5. tốt hơn - cải thiện

c. Read the statements and decide whether the information is true (T) or false (F), or not given (NG). (Đọc các câu và quyết định xem thông tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin (NG) )

1. The school was founded at the beginning of the 20th century.
2. The school was initially surrounded by paddy fields.
3. During the 1970s, the students were well dressed.
4. The students in the 1980s learnt better than in the 1970s.
5. The school now is much better equipped.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. F (It was founded in the 1960s.)
2. T
3. F (They wore rubber sandals and straw hats.)
4. NG
5. T

Bài dịch:

1. Trường học được thành lập vào đầu thế kỷ 20.
2. Trường học ban đầu được bao quanh bởi ruộng lúa.
3. Trong suốt những năm 1970, học sinh đã mặc quần áo đẹp.
4. Các học sinh trong những năm 1980 học tốt hơn trong những năm 1970.
5. Trường học bây giờ được trang bị tốt hơn nhiều.

d. Read the conversation again and answer questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi. )

1. When does the conversation take place?
2. Why does Phuc say the photo exhibition is fascinating?
3. What was unusual about the school in 1970?
4. How was the school in 1985?
5. What can the students learn from the photo exhibition?

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. The conversation takes place on the school's 60th anniversary.
Cuộc hội thoại diễn ra khi nào?
Cuộc trò chuyện diễn ra vào ngày kỷ niệm 60 năm trường.

2. Because it explains a lot about how the school was in the past.
Tại sao Phúc nói rằng triển lãm tranh hấp dẫn?
Bởi vì nó giải thích rất nhiều về tình hình trường học trong quá khứ.

3. There were trenches outside the classrooms.
Điều gì là không bình thường ở trường học năm 1970?
Có chiến hào bên ngoài lớp học.

4. The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were made of wood and some of them were missing.
Trường học năm 1985 thế nào?
Mái nhà được làm bằng ngói và một số gạch đã bị vỡ. Khung cửa sổ được làm bằng gỗ và một số đã bị mất.

5. They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.
Những gì học sinh có thể học được từ triển lãm ảnh?
Họ có thể học được rằng họ thật may mắn khi có những cơ sở học tập tuyệt vời như hiện nay.

2. Unit 6 Lớp 9 Getting started Task 2

Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which has the same meaning as the words in brackets. (Hoàn thành câu sao cho giống nghĩa câu ban đầu. )

1. There have been _____ differences in the country’s policies as compared to two years ago. (minor)
2. The traffic system in Ha Noi has been_____ upgraded over the last ten years, (suddenly and to a great degree)
3. Vietnamese people’s lives have been_____ improved. (enough to make a difference)
4. There have been______ changes in the way people work, (quite large)
5. There has been_______ a increase in people's income over the last ten years, (little by little)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. slight
2. dramatically
3. significantly
4. considerable
5. gradual

Bài dịch:

1. nhẹ
2. kịch tính
3. đáng kể
4. đáng kể
5. dần dần

3. Unit 6 Lớp 9 Getting started Task 3

Interview your teacher about the features of your school when she/he started teaching here. Then use the information provided to talk about the changes to your school.

(Phỏng vấn giáo viên của bạn về những đặc điểm về trường của bạn khi Thầy/ Cô bắt đầu về giảng dạy. Sau đó sử dụng thông tin được cung cấp để nói về những sự thay đổi đó. )

4. Bài tập trắc nghiệm Getting started Unit 6 Lớp 9 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Vietnam then and now- Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới về Vietnam xưa và nay. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 9 mới Getting Started.


Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online

6.Hỏi đáp Getting started Unit 6 Lớp 9 mới

Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?