Nhằm giúp các em biết rõ cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện loại 1, mời các em tham khảo bài học A Closer Look 2 - Unit 11. Thông qua các bài tập khác nhau, các em sẽ sử dụng nhuần nhuyễn điểm ngữ pháp này.
Tóm tắt lý thuyết
Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - loại 1)
- Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
- Cấu trúc: If + Present simple, Future simple
Ex: If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
1.1. Task 1 Unit 11 lớp 6 A Closer Look 2
Listen again to part of the conversation from Getting Started. Pay attention to the conditional sentences - type 1. (Nghe lại phần đàm thoại từ phần Getting started. Chú ý đến câu điều kiện loại 1.)
Click to listen
Tạm dịch:
Nick: Đúng thế. Túi này tốt hơn túi nhựa, túi làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua túi này ở đâu?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí hơn. Đúng không?
1.2. Task 2 Unit 11 lớp 6 A Closer Look 2
Write the correct form of each verb in brackets (Viết hình thức đúng của mỗi động từ trong ngoặc đơn sau.)
Guide to answer
1. is; will plant
2. recycle; will help
3. will save; don’t waste
4. will have; use
5. is not; will be
Tạm dịch:
1. Tuần tới nếu trời nắng, chúng tôi sẽ trồng rau.
2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái đất của chúng ta.
3. Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.
4. Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.
5. Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
1.3. Task 3 Unit 11 lớp 6 A Closer Look 2
Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B. (Nốì mệnh đề “If” trong cột A với một mệnh để chính trong cột B sao cho phù hợp.)
Guide to answer
1 - C
2 - E
3 - B
4 - A
5 - D
Tạm dịch:
1. Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiểt kiệm được nhiều nước.
2. Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái.
3. Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.
4. Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.
5. Nếu bạn thấy ai đó ném rác trên đường, bạn sẽ làm gì?
1.4. Task 4 Unit 11 lớp 6 A Closer Look 2
Combine each pair of sentences below to make a conditional sentence - type 1. (Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành một câu điều kiện loại 1 cho phù hợp.)
1. We pollute the air. We have breathing problems.
2. People pollute the water. A lot of fish die.
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
4. The soil is polluted. Plants die.
5. There is noise pollution. People and animals have hearing problems.
Guide to answer
1. If we pollute the air, we will have breathing problems.
(Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.)
2. If people pollute the water, a lot of fish will die.
(Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.)
3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
(Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lũ lụt xảy ra.)
4. If the soil is polluted, plants will die. (Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.)
5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.
(Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.)
1.5. Task 5 Unit 11 lớp 6 A Closer Look 2
Use your own ideas to complete the sentences below. Share your sentences with a classmate. Do you have the same sentences? (Sử dụng ý kiến riêng của em để hoàn thành các câu bên dưới. Chia sẻ các câu của em với một bạn cùng lớp. Em có câu tương tự không?)
Guide to answer
1. If you walk to school, you will make the air less polluted.
2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.
3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.
4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.
5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.
Tạm dịch:
1. Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.
2. Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.
3. Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.
4. Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, họ sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.
5. Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.
1.6. Task 6 Unit 11 lớp 6 A Closer Look 2
Fun matching (Nối vui)
Work in two big groups, A and B.
Group A secretly write five if-clauses on a sheet of paper.
Group B secretly write five main clauses on another sheet of paper.
Match the if-clauses with the main clauses.
Do they match? Are there any funny sentences?
Tạm dịch:
Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.
Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.
Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy.
Nối mệnh đề If với mệnh đề chính.
Chúng có phù hợp với nhau không? Có câu nào buồn cười không?
Bài tập trắc nghiệm A Closer Look 2 Unit 11 lớp 6 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 11 Our greener world - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Thế giới xanh hơn của chúng ta". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 6 mới A Closer Look 2.
-
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: appear, hear, bear, ear
- A. appear
- B. hear
- C. bear
- D. ear
-
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: wrap, swap, ask, that
- A. wrap
- B. swap
- C. ask
- D. that
-
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: recycle, happy, study, windy
- A. recycle
- B. happy
- C. study
- D. windy
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần nắm được cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện loại 1:
Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - loại 1) diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + Present simple, Future simple
Ex: If I get up early in the morning, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.)