Trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh

Trắc nghiệm Oxi – Lưu huỳnh

CHỦ ĐỀ 1: OXI - OZON

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách:

A. Nhiệt phân Cu(NO3)2

B. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2

C. Điện phân nước

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

A. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn

B. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.

C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

D. Khử trùng nước uống, khử mùi.

Câu 3: Cho 6 lít hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian oxi bị phân hủy hết thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 1 lít. Thể tích oxi, ozon trong hỗn hợp đầu là:

A. 1 lít ozon, 5 lít oxi

B. 4 lít ozon, 2 lít oxi

C. 3 lít oxi, 3 lít ozon

D. 2 lít ozon, 4 lít oxi

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sai:

A. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị

B. Oxi tan nhiều trong nước.

C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí

D. Oxi nặng hơn không khí

Câu 5: Chọn câu trả lời sai

A. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị.

B. O2 lỏng không màu.

C. Oxi hoá lỏng ở -1830C.

D. O2 lỏng bị nam châm hút.

Câu 6: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 75% và 25%

B. 25% và 75%

C. 50% và 50%

D. 30% và 70%

Câu 7: trong các phản ứng điều chế Oxi sau đây, phản ứng không dùng để điều chế oxi trong PTN là:

A. Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½O2

B. 2H2O → 2H2 + O2

C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2

D. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày:

A. Ozon có tính tẩy màu.

B. Ozon là một khí độc.

C. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.

D. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi.

Câu 9: Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì

A. Tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím.

B. Tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.

C. Tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.

D. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.

Câu 10: Sản xuất oxi trong công nghiệp (từ không khí) bằng cách:

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B. Hóa lỏng không khí

C. Chưng cất không khí

D. Hóa lỏng phân đoạn không khí

Câu 11: Chỉ ra nội dung sai

A. Nguyên tố oxi có độ âm điện lớn, chỉ đứng sau nguyên tố flo.

B. Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt …).

C. Oxi là phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh.

D. Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim ( chỉ trừ Cl2).

Câu 12: Hãy chỉ ra nhận xét sai, khi nói về khả năng phản ứng của oxi:

A. O2 tham gia vào quá trình xảy ra sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp.

B. O2 phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại.

C. O2 phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.

D. Trong phản ứng giữa O2 với cacbon thì oxi là chất oxi hóa.

Câu 13: Chỉ ra phương trình hoá học đúng, xảy ra ở nhiệt độ thường

A. 4Ag + O2 → 2Ag2O.

B. 2Ag + O3 → Ag2O + O2.

C. 6Ag + O3 → 3Ag2O.

D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O3.

Câu 14: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

A. Điện phân dung dịch NaOH.

B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

C. Điện phân nước.

D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

Câu 15: Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. Điện phân nước có hòa tan H2SO4.

B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

C. Nhiệt phân những hợp chất giàu oxi, kém bền bởi nhiệt.

D. Nhiệt phân nước.

Câu 16: Chọn câu sai:

A. Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt .

B. 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để sản xuất H2SO4

C. Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật

D. Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới một phần triệu theo thể tích) sẽ gây ngộ độc.

Câu 17: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:

A. (n-1)d10ns2np4

B. ns2np6

C. ns2np5

D. ns2np4

Câu 18: Khi điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí O2bằng cách dẫn khí đi qua các ống sứ chứa chất nào sau đây?

A. Bột S

B. CuSO4.5H2O.

C. Na.

D. Bột CaO.

Câu 19: Hỗn hợp A gồm O2, O3.Sau một thời gian phân hủy hết O3 trong A thu được 1 khí duy nhất có thể tích tăng thêm 7,5%. Phần trăm thể tích O3 trong hỗn hợp A là:

A. 20%               B. 15%            C. 30%               D. 7,5%

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung của tài liệu, để xem nội dung chi tiết quý thầy cô và các em học sinh vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn xem online hoặc tải về máy.

Chúc các em học thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?