Các dạng bài tập lưu huỳnh và hợp chất lưu huỳnh - Hóa học lớp 10 năm 2019
A. LƯU HUỲNH
1. Tóm tắt kiến thức.
Nguyên tử S có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4, có hai electron độc thân. Nguyên tử S có phân lớp 3d trống, khi bị kích thích có thể 1 electron (trong cặp ghép đôi) từ phân lớp 3p “nhảy” sang 3d khi đó S* có 4 electron độc thân, hoặc thêm 1 electron nữa từ phân lớp 3s “nhảy” sang 3d, lúc này S* có 6 electron độc thân.
Do vậy khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử lưu huỳnh có thể tạo nên những hợp chất cộng hóa trị, trong đó nó có số oxi hóa là +4 hoặc +6.
Lưu huỳnh là chất oxi hóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với oxi, flo và các chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3, H2SO4 đặc, KMnO4, KClO3...
a. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua (S2-)
Fe + S → FeS-2 sắt (II) sunfua
Zn + S → ZnS-2 kẽm sunfua
Hg + S → HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở to thường
H2 + S → H2S-2 hiđrosunfua có mùi trứng thối
b. Tác dụng với phi kim
S + O2 → SO2
S + 3F2 → SF6
c. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh
S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S có số oxi hóa là +4 hoặc +6
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
S + 2HNO3 loãng → H2SO4 + 2NO
S + 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + SO2
2. Bài tập.
Bài 1: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau :
3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa : số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.
Hướng dẫn
Phân tích sự thay đổi số oxi hoá của S, từ đó xác định tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa : số nguyên tử lưu huỳnh bị khử = số ng.tử S tăng số oxh : số ng.tử S giảm số oxh = 1:2.
Bài 2: Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn A. Cho toàn bộ A vào 200ml dd HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (Hiệu suất các phản ứng đều là 100%). Tổng khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng là
A. 1,2 g ; 0,5 M B. 1,8 g ; 0,25 M C. 0,9 g ; 0,5M D. 0,9 g ; 0,25M
Hướng dẫn
Ta có: nFe = 2,8/56 = 0,05 mol; nS = 0,8/32 = 0,025 mol. H = 100% nên
Fe + S → FeS
bđ 0,05 mol 0,025 mol
p.ư 0,025 0,025 0,025 mol
Sau p.ư: 0,025 0,00 0,025 mol
Vậy chất rắn A gồm: 0,025 mol FeS và 0,025 mol Fe dư. Cho A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, có các PTHH:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Từ các PTPƯ, ta thấy: nH2S = nFeS = nH2 = nFe dư = 0,025 mol mkhí = 0,025.(34 + 2) = 0,9 gam.
nHCl p.ư = 2 .(nFeS + nFe dư ) = 2. 0,025.2 = 0,1 mol = nHCl bđ CM = 0,5M
Đáp án: C
Bài 4: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn x và G cần vừa đủ V lít khí O2 ( ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80 B. 3,36 C. 3,08 D. 4,48
Bài 5: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 2.
B. HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. HIDROSUNFUA
Bài 1: Cho 24 gam lưu huỳnh tác dụng với 11,2 lít khí H2 (ở đktc) với hiệu suất phản ứng 80%. Sản phẩm sinh ra được dẫn vào 500ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch X.
a, Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
b, Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch X.
c, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung tài liệu các dạng bài tập về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh, để xem toàn bộ nội dung và lời giải chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!