Tổng hợp kiến thức thì tương lai hoàn thành Tiếng Anh 9

TỔNG HỢP KIẾN THỨC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

TIẾNG ANH 9

1. Lý thuyết

1.1. Khái niệm:

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

1.2. Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai (hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành; hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn)
Ví dụ: 

- I will have finished my homework before 23 o’clock this evening.

(Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 23 giờ tối nay.)

Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.

- When you come back, I will have typed this email.

(Khi bạn quay lại, tôi sẽ đánh máy xong bức thư điện tử này)

- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.

(Bữa ăn sẽ sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai).

1.3. Cấu trúc

a. Khẳng định:

S + will + have + VpII

- Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will/ have: trợ động từ
  • VpII: Động từ phân từ II 

- Eg: 

  • will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
  • He will have typed 250 pages by 4 o’clock this afternoon. (Cho tới 4h chiều nay thì anh ấy sẽ đánh máy được 25 trang.)

b. Phủ định:

S + will + not + have + VpII

=> Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào ngay sau “will”

- Eg:

  • will not have stopped my work before the time you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)
  • My sister will not have come home by 10 pm this evening. (Chị gái tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 10h tối nay.)

c. Câu hỏi:

Will + S + have + VpII?

- Trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + won’t

=> Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

  • Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)

Yes, they will./ No, they won’t.

1.4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các cụm từ sau:

– by + thời gian trong tương lai

– by the end of + thời gian trong tương lai

– by the time …

– before + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

2. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. By the time you arrive, I (write) the essay.

2. By this time tomorrow they (visit) Paris.

3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.

4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.

5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.

6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.

7. By 2020, the number of schools in our country (double).

8. These machines (work) very well by the time you come back next month.

Bài 2: Nối những câu sau thành một câu hoàn chỉnh

Ví dụ:

She will finish the job. When? By the end of this month.

=> She will have finished the job by the end of this month.

1. The children will eat all the cake. (before their mother comes.)

2. The fire will destroy the whole building. (before the firemen arrive)

3. The patient will die. (before they reach the hospital)

4. He will leave. (before you reach his place)

5. We will pay back all our debts. (before we leave this city)

ĐÁP ÁN

Bài 1

1. will have stopped

2. will have visited

3. will have taken

4. will have lost

5. will have gone

6. will have repaired

7. will have doubled

8. will have worked

Bài 2

1. The children will have eaten all the cake before their mother comes.

2. The fire will have destroyed the whole building before the firemen arrive.

3. The patient will have died before they reach the hospital.

4. He will have left before you reach his place.

5. We will have paid back all our debts before we leave this city.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp kiến thức thì tương lai hoàn thành Tiếng Anh 9, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?