Tổng hợp bài tập nâng cao về Liên Kết Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án

TỔNG HỢP BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ LIÊN KẾT GEN MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN

 

 

Câu 1.

Xác  định tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau (khi giảm phân tạo giao tử trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn):

a.  Aa\(\frac{{BC}}{{bc}}\)                              b. \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{Cd}}\)

c. \(\frac{{AB}}{{ab}}X_D^CY\)                          d. \(\frac{{AB}}{{ab}}X_D^cX_d^C\)

                      Đáp số:

                                  a. 4 loại giao tử:  ABC, Abc, Abc, abc

                                  b. 4 loại giao tử:  AB CD, AB Cd, ab CD, ab Cd

                                  c. 4 loại giao tử:  AB \(X_D^C\), ab \(X_D^C\), AB Y, ab Y

                                  d. 4 loại giao tử:  AB \(X_D^c\)AB \(X_d^C\)AB \(X_D^c\)ab \(X_d^C\)

 

Câu 2

Xác định tỉ lệ % các kiểu giao tử của các tổ hợp gen sau:

a.  \(\frac{{AB}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen là 20%

b. Dd\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) với tần số hoán vị gen là 18%

c. \(\frac{{AB}}{{ab}}{\text{ }}\frac{{CD}}{{cd}}\) với tần số hoán vị gen là 16% giữa \(\frac{B}{b}\)

d. \(\frac{{AB}}{{ab}}X_F^D\)Y với tần số hoán vị 16%

                      Đáp số:

                                  a. 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40% : 40% : 10% : 10%

                                  b. 8 loại giao tử với tỉ lệ:

                                  20,5%  :  20,5%  :  4,5%  :  4,5%  :  20,5%  :  20,5%  :  4,5%  :  4,5%

                                  c. 8 loại giao tử với tỉ lệ:

                                 21%  :  21%  :  21%  :  21%  :  4%  :  4%  :  4%  :  4%

                                  d. Tương tự ý c về tỉ lệ.

 

Câu 3

Ở ruồi giấm có các tính trạng thân xám (B), thân đen (b), cánh dài (V) và cánh cụt (v). Hai cặp gen này cùng liên kết trên 1 NST thường. Đưa lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt với thân đen cánh dài.

1. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 trong trường hợp:

a. Các gen liên kết hoàn toàn.

b. Các gen có hoán vị với tần số 20%.

2. Nếu cho ruồi F1 tạp giao với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thì kết quả phân tính ở đời lai như thế nào?

 

Hướng dẫn giải

          1.        

          a. Liên kết hoàn toàn:

                                  P:         \(\frac{{Bv}}{{Bv}}\)                  x                     \(\frac{{bV}}{{bV}}\)

                                  F1:                               \(\frac{{Bv}}{{bV}}\)

          F1 tạp giao thu được F2:          1 \(1 \frac{{Bv}}{{Bv}} : 2: \frac{{Bv}}{{bV}} 1\frac{{bV}}{{bV}}\)

          b. Liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 20%

                                  P:         \(\frac{{Bv}}{{Bv}}\)                  x                     \(\frac{{bV}}{{bV}}\)

                                  F1:                               \(\frac{{Bv}}{{bV}}\)

                      F1 tạp giao:          \(\frac{{Bv}}{{bV}}\)             x                    \(\frac{{Bv}}{{bV}}\)

                      giao tử F1:                   40% Bv; 40% bV

                                                          10% BV; 10%bv

                                  F2:

 

40% Bv

40% bV

10% BV

10% bv

40% Bv

0,16  \(\frac{{Bv}}{{Bv}}\) 

0,16  \(\frac{{Bv}}{{bV}}\)

0,04  \(\frac{{BV}}{{Bv}}\) 

0,04  \(\frac{{Bv}}{{bv}}\)

40% bV

0,16  \(\frac{{Bv}}{{bV}}\)

0,16  \(\frac{{bV}}{{bV}}\)

0,04  \(\frac{{BV}}{{bV}}\)

0,04  \(\frac{{bV}}{{bv}}\)

10% BV

0,04  \(\frac{{BV}}{{Bv}}\) 

0,04  \(\frac{{BV}}{{bV}}\)

0,01  \(\frac{{BV}}{{BV}}\)

0,01  \(\frac{{BV}}{{bv}}\)

10% bv

0,04  \(\frac{{Bv}}{{bv}}\)

0,04  \(\frac{{bv}}{{bV}}\)

0,01  \(\frac{{BV}}{{bv}}\)

0,01  \(\frac{{bv}}{{bv}}\)

 

 

          Kết quả F2:

          - Kiểu gen:

16% \(\frac{{Bv}}{{Bv}}\) : 32%  \(\frac{{Bv}}{{bV}}\) : 8%  \(\frac{{BV}}{{Bv}}\)  : 8%  \(\frac{{Bv}}{{bv}}\)  : 8%  \(\frac{{BV}}{{bV}}\)  : 8%  \(\frac{{bV}}{{bv}}\)  : 16% \(\frac{{bV}}{{bV}}\) :  2% \(\frac{{BV}}{{bv}}\) : 1%\(\frac{{bv}}{{bv}}\) : 1%\(\frac{{BV}}{{BV}}\)

          - Kiểu hình:

51% thân xám, cánh dài : 24% thân xám cánh cụt : 24% thân đen, cánh dài : 1% thân đen, cánh cụt.

          2. ............................................................

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Tổng hợp bài tập nâng cao về Liên Kết Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?