Tính toán liên quan đến công thức hóa học môn Hóa 8 năm 2019 - 2020

TÍNH TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG THỨC HÓA HỌC – MÔN HÓA 8

 

I. Tính toán dựa vào công thức hóa học :

Liên quan đến các đại lượng n , m ,% .

1. Tính số mol của mỗi nguyên tố có trong a mol hợp chất AxBy hoặc AxByCz         

Số mol nguyên tố = số mol hợp chất chứa nguyên tố * chỉ số nguyên tố đó nA = a.x; nB = a*.Nếu đề cho ở dạng gián tiếp các đại lượng như : m a ,v... ta làm tương tự          

2.Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong b gam hợp chất : AxBy hoặc AxByCz

\({m_A}\, = \,\frac{{b*\,x\,*\,{M_A}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}};\,\,\,\,{m_B}\, = \,\frac{{b*y*{M_B}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}}\), làm tương tự với hợp chất có nhiều nguyên tố hơn

3. Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất AxBy hoặc AxByCz

\(\% {m_A}\, = \frac{{x.{M_A}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}}.100\% \)   

\(\% {m_B} = \frac{{y.{M_B}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}}.100\% \)    (Hoặc : %B =100% - %A)

- Với H/C có 3 nguyên tố trở lên thì cách tính giống hoàn toàn H/C 2 nguyên tố

- Để khỏi nhầm lẫn thì % của nguyên tố còn lại thường được tính bằng 100% trừ cho % của các nguyên tố đã biết.

*Chú ý : Khi tính % về khối lượng của các nguyên tố trong 1 hợp chất không phụ thuộc vào lượng chất đề cho

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tính khối lượng của nguyên tố S và nguyên tố O trong 20 gam H2SO4

Bài 2: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau:

a. 37,8g Zn(NO3)2                  

b. 10,74g Fe3(PO4)2;       

c. 0,2 mol  Al2(SO4)3              

d.  6*1020  phân tử  Zn(NO3)2.

e. 1568 ml NH3 (đktc)            

f. 576 ml khí H2S ( đkp)                     

Bài 3: Bố mua về 60 kg phân urê  ( CT : ( NH2)2CO ), để bón cho rau .Hỏi rau đã hấp thụ được bao nhiêu

a. mN =  ? (kg)                        

b. Số nguyên tử H                              

c. Số phân tử Urê

Bài 4: Tính % về khối lượng các nguyên tố  Fe , N , S có trong câu sau :

a.FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3.                  

b. Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3.

Bài 5: Tính % về khối lượng của các nguyên tố có trong

a. 20 g CuSO4                        

b. 2 mol MgCO3                                 

c. 6,72 lít N2O5 ( đktc)

Bài 6: So sánh tỷ lệ % về khối lượng của nguyên tố S có trong các ý sau :

a. 50 g SO3     

b. 6,72 lít SO3 (đktc)              

c. 28,8 lít SO3 (đkp)               

d. 6 * 1021 phân tử SO3

→Từ đó em rút ra nhận xét gì .... về % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất ?

II. Lập công thức hóa học của hợp chất – dựa vào thành phần định lượng

1. Lập CTHH của hợp chất, khi chỉ cho biết % các nguyên tố trong hợp chất.

a. với hợp chất chứa 2 nguyên tố trở lên có dạng:  AxBy

B1 : Áp dụng CT : \(x:y\, = \,\frac{{\% A}}{{{M_A}}}\,:\frac{{\% B}}{{{M_B}}}\, = \,a:b\)

 Nhưng để nhanh hơn nên dùng công thức: \(\frac{x}{y}\, = \,\frac{{\% A.{M_B}}}{{\% B.{M_A}}} = \frac{a}{b}\)

B2 : Suy ra CTPT :

2. Với hợp chất chứa 3 nguyên tố trở lên

B1: Suy ra % của nguyên tố (Nếu chưa đầy đủ )

B2:Viết CT dạng TQ: AxByCz   (  x, y, z nguyên dương)

B3: Áp dụng CT tính tỷ lệ khối lượng các nguyên tố ( tỷ lệ ngang): 

x  :  y  :   z   =  \(\frac{{\% A}}{{{M_A}}}:\frac{{\% B}}{{{M_B}}}:\frac{{\% C}}{{{M_C}}}\) = a : b : c ( tỉ lệ các số nguyên ,dương )

Chọn, x = a ; y = b ; z = c

B4 : Công thức  hóa học : AaBbCc

Dạng 2: Lập CTHH của hợp chất khi đề cho biết % các nguyên tố và M của chất.

1.Với hợp chất 2 nguyên tố : AxBy

\(x = \frac{{\% A.{M_{{A_x}{B_y}}}}}{{100.{M_A}}} = a;\,\,\,y = \frac{{\% B.{M_{{A_x}{B_y}}}}}{{100.{M_B}}} = b\) ; Suy ra CT : AaBb

2. Với HC có chứa 3 nguyên tố trở lên : (Giải tương tự như 2 nguyên  tố)

\(x = \frac{{\% A.{M_{{A_x}{B_y}{C_z}}}}}{{100.{M_A}}} = a;\,\,\,\,\,\,y = \frac{{\% B.{M_{{A_x}{B_y}{C_z}}}}}{{100.{M_B}}} = b;\,\,\,\,\,\,z = \frac{{\% C.{M_{{A_x}{B_y}{C_z}}}}}{{100.{M_C}}} = c\) ; Suy ra CT : AaBbCc

Dạng 3: Lập CTHH khi biết tỷ lệ  khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

1.Với hợp chất 2 nguyên tố AxBy ( Biết mA : mB )

 CT :  x : y = \(\frac{{{m_A}}}{{{M_A}}}:\frac{{{m_B}}}{{{M_B}}}\) = a : b, với a, b là số nguyên nhỏ nhất ( hoặc : x : y = \(\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}}.\frac{{{M_B}}}{{{M_A}}}\) )

2.Với hợp chất 3 nguyên tố trở lên :

Áp dụng CT :   \(x:y:z = \frac{{{m_A}}}{{{M_A}}}:\frac{{{m_B}}}{{{M_B}}}:\frac{{{m_C}}}{{{M_C}}} = a:b:c\)   ( Tỉ lệ các số nguyên ,dương )

Chọn :x= a, y = b, z = c ;  Suy ra CTHH : AaBbCc

IV. Bài tập áp dụng lập CTHH dựa vào thành phần nguyên tố

Bài 1: Hãy xác định công thức các hợp chất sau:

a)  Hợp chất A biết : thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S.

b) Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.

c) Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.

d) Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O

Bài 2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Xác định A

Bài 3:Tìm công thức hoá học  của các hợp chất sau.

a) Một chất lỏng dễ bay hơi ,thành phân tử có 23,8% C .5,9%H ,70,3%Cl  và có PTK bằng 50,5

b) Một hợp chất rấn màu trắng ,thành phân tử có 40% C .6,7%H .53,3% O và có PTK bằng 180

Bài 4.Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ CuxOy (các hóa chất khác tự chọn).

Bài 5: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?

Bài 6 Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử  H tạo thành hợp chất với hiđrô. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?

Bài 7. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?

Bài 8. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử  của C và số nguyên tử  oxi trong hợp chất.

Bài 9: Tìm x trong CT Na2CO3.xH2O , biết trong phân tử muối ngậm nước này Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng. ( đs : x=10 )

Bài 10: Tìm x,y trong CT x.CuSO4.yH2O , biết trong phân tử muối ngậm nước này CuSO4 chiếm 47,05% về khối lượng. ( đs : x=1 ; y = 10 )

V. PHẦN NÂNG CAO XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT DỰA VÀO QUY TẮC HÓA TRỊ MỠ RỘNG

1. Chất A chứa các nguyên tố : Ca , Al, Si (IV) , O. Biết trong phân tử %Ca = 14,4% ; %Al = 19,4% ;

a.Xác định CT phân tử A                               

b.Từ đó tìm công thức biểu diễn dưới dạng oxit .  ( ĐS : CaO .Al2O3 . 2SiO2 )

2. Chất B chứa 2 nguyên tố Cu(II), S(VI) và O. Biết %mCu = 40% . Xác định CTPT  ( đs : CuSO4 )

3. Một khoáng vật chứa các nguyên tố Al,Be,Si,O . Biết trong phân tử %O = 53,6% ; %Si = 31,3% .

a.Xác định CT khoáng vật                 

b. Biểu diễn dưới dạng oxit của khoáng vật tìm được (đs: Al2O3 . 3BeO . 6SiO2)

Chú ý : Xác định công thức của quặng ở dạng oxit xAaOn . yBbOm . zCcOp (biết % A, %B hoặc %C )

- Được áp dụng  khi :

+ Đề yêu cầu xác định CT có dạng oxit và biết % của ít nhất 2 nguyên tố ( trừ oxi )

+ Giải bài toán nhanh nhất

Cách giải :

B1 :  Viết CTTQ dạng xAaOn . yBbOm . zCcOp

B2 : Xét 100g quặng suy ra : mA = ? g ; mAaOn = \(\frac{{{m_A}}}{{a.{M_A}}}.{M_{{A_a}On}}\)

mB = ? g → mBbOp = ? g

mCcOp = 100 - mAaOn - mBbOp

B3 : Áp dụng CT 

Ví dụ : Chất A chứa các nguyên tố : Ca , Al, Si (IV) , O. Biết trong phân tử %Ca = 14,4% ; %Al = 19,4% ;

a. Xác định CT phân tử A       

b. Từ đó tìm công thức biểu diễn dưới dạng oxit .       

6. Quặng anoctit là một hợp chất alumino silicatchứa 14.4% Ca; 19.4% Al còn lại là % Si và O. XĐ công thức của quặng đó ? Biết công thức dạng tổng quát: xCaO.yAl2O3.zSiO2

7. Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức: 120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3. Hãy tính thành phần phần trăm của Si có trong thuỷ tinh pha lê trên và % quy theo SiO2.

Giải

- Để dễ dàng cho tính khối lượng Si trong thuỷ tinh ta có thể viết: 120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3 gọn lại như sau Na40K44AlCa3Pb25Si193O459

- Hàm lượng % của Si:

  %mSi = 26,1%

- Hàm lượng % của SiO2:

  %mSi = 55,9%

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tính toán liên quan đến công thức hóa học môn Hóa 8 năm 2019 - 2020 năm 2018 - 2019 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?