I – LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa | Cho vectơ + + + |
2. Tính chất | |
3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương | |
4. Điều kiện ba điểm thẳng hàng | A, B, C thẳng hàng ⇔ |
5. Biểu thị một vectơ theo hai vectơ không cùng phương | Cho hai vectơ không cùng phương
|
6. Chú ý |
M là trung điểm AB ⇔ ⇔
G là trọng tâm tam giác ABC ⇔ ⇔ |
II – DẠNG TOÁN
Dạng 1: Xác định vectơ
Phương pháp: Để chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, ta thường sử dụng:
– Qui tắc ba điểm để phân tích các vectơ.
– Các hệ thức thường dùng như: hệ thức trung điểm, hệ thức trọng tâm tam giác.
– Tính chất của các hình.
Ví dụ 1: Cho
Hướng dẫn giải:
Vẽ d đi qua O và // với giá của
- Trên d lấy điểm M sao cho OM=3|
- Trên d lấy điểm N sao cho ON= 4|
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm nằm trên đoạn AB sao cho AM=
Hướng dẫn giải:
a)
b) k= -
c) k= -
Ví dụ 3:
a) Chứng minh:vectơ đối của
b) Tìm vectơ đối của các véctơ
Hướng dẫn giải:
a)
b)
Dạng 2: Biểu diễn (phân tích, biểu thị) thành hai vectơ không cùng phương
Ví dụ 4: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Cho các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB và I là giao điểm của AD và EF. Đặt
Hướng dẫn giải:
Ta có
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho MB= 2MC. Hãy phân tích vectơ
Hướng dẫn giải:
Ta có
mà
⇒
Dạng 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng
+ A, B, C thẳng hàng ⇔
+ Nếu
Ví dụ 6: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AM và K là trung điểm AC sao
Hướng dẫn giải:
Ta có
Ta lại có
Từ (1) & (2) ⇒
Ví dụ 7: Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi hệ thức:
Hướng dẫn giải:
Mà A,B,C không thẳng hàng nên bốn điểm A,B,C,M là hình bình hành
⇒ M không thuộc AC ⇒ MN//AC
Dạng 4: Chứng minh đẳng thức vetơ có chứa tích của vectơ với một số
Ví dụ 8: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AB và
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 9: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh:
Hướng dẫn giải:
Áp dụng qui tắc hình bình hành ta có
⇒ VT=
Ví dụ 10: Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ thì
Hướng dẫn giải:
Dạng 5: Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức véctơ
+
+ Cho điểm A và
+
Ví dụ 11: Cho tam giác ABC có D là trung điểm BC. Xác định vị trí của G biết
Hướng dẫn giải:
AG=2GD và G nằm giữa A và D.
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC.
Ví dụ 12: Cho hai điểm A và B. Tìm điểm I sao cho:
Hướng dẫn giải:
hay IA=2IB,
Ví dụ 13: Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm G sao cho:
Hướng dẫn giải:
Ta có
Tương tự
⇒ G là trung điểm IK
III – BÀI TẬP
Câu 1. Chọn phát biểu sai?
A. Ba điểm phân biệt
B. Ba điểm phân biệt
C. Ba điểm phân biệt
D. Ba điểm phân biệt
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Ta có ba điểm phân biệt
Câu 2. Cho hai vectơ
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
Ta có
Câu 3. Cho hai vectơ
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Ta có
Hai vectơ
Câu 4. Cho
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Ta có
Câu 5. Cho hai vectơ
A.
B.
D.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Ta có
...
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tích một vecto với một số và các dạng toán có liên quan. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!
Thảo luận về Bài viết