So sánh các số trong phạm vi 100000

Để giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt bài So sánh các số trong phạm vi 100000 Chúng tôi mời các em tham khảo bài học dưới đây. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

Ví dụ 1 :  So sánh 100 000 và 99 999

Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên 100 000 > 99 999

Ví dụ 2 : So sánh 76 200 và 76 199

  • Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái sang phải.
  • Các cặp chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau.
  • Ở hàng trăm có 2 > 1.

Vậy : 76 200 > 76 199.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống (< , > , = )

4589 … 10 001                        35 276 … 35 275

8000 … 7999 + 1                     99 999 … 100 000

3527 … 3519                          86 573 … 96 573

Hướng dẫn giải:

  • Tính giá trị của vế có phép tính.
  • Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
  • Các số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

4589 < 10001                         35 276 > 35 275

8000 = 7999 + 1                    99 999 < 100 000

3527 > 3519                          86 573  < 96 573

Bài 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống

89 156 … 98 516                            67 628 … 67 728

69 731 … 69 713                            89 999 ... 90 000

79 650 … 79 650                            78 659 … 76 860

Hướng dẫn giải:

  • So sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

89 156 < 98 516                            67 628 < 67 728

69 731 > 69 713                            89 999 < 90 000

79 650 = 79 650                            78 659 > 76 860

Bài 3:

a) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83 269, 92 368, 29 863, 68 932

b) Tìm số bé nhất trong các số sau: 74 203, 100 000. 54 307, 90 241.

Hướng dẫn giải:

  • So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất.

a) Số lớn nhất trong các số đã cho là 92 368.

b) Số bé nhất trong các số đã cho là 54 307.

Bài 4:

a) Viết các số 30620, 8258, 31855, 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Viết các số 65372, 56372, 76325, 56327 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

  • So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp.

a) Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

            8 258; 16 999; 30 620; 31 855

b) Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

           76 253; 65 372; 56 372; 56 327.

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1: Số ?

Hướng dẫn giải:

  • Đếm xuôi các số rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
  • Đếm cách các số tròn trăm hoặc tròn nghìn rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Bài 2: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

8357… 8257                               3000 + 2 … 3200

36 478 … 36 488                          6500 + 200 … 6621

89 429 … 89 420                         8700 – 700 … 8000

8398 … 10 010                            9000 + 900 … 10 000

Hướng dẫn giải:

  • Tính giá trị của các phép toán.
  • Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
  • Số có số chữ số giống nhau: So sánh từng cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

a) 8357 > 8257                        b)  3000 + 2 < 3200

    36 478 < 36 488                        6500 + 200  > 6621

    89 429 > 89 420                        8700 – 700 = 8000

    8398 < 10 010                           9000 + 900 < 10 000

Bài 3: Tính nhẩm

a)     8000 – 3000 =                                b)    3000 x 2 =

         6000 + 3000 =                                     7600 -  300 =

         7000 + 500 =                                       200 + 8000 : 2 =

         9000 + 900 + 90 =                               300 + 4000 x 2 =

Hướng dẫn giải:

  • Cộng các số tròn nghìn: Cộng các số hàng nghìn rồi viết thêm 3 chữ số 0 vào tận cùng của kết quả.
  • Nhân, chia các số tròn nghìn với số có một chữ số: Nhân hoặc chia số hàng nghìn với số chia rồi viết thêm 3 chữ số 0 vào tận cùng của kết quả.

a)     8000 – 3000 =  5000                       b)  3000 x 2 = 6000

         6000 + 3000 = 9000                           7600 -  300 = 7300

         7000 + 500 = 7500                             200 + 8000 : 2 = 4200

         9000 + 900 + 90 = 9990                     300 + 4000 x 2 = 8300

Bài 4:

a) Tìm số lớn nhất có năm chữ số

b) Tìm số bé nhất có năm chữ số.

Hướng dẫn giải:

  • Viết số lớn nhất có 5 chữ số: Giá trị các chữ số trong mỗi hàng bằng 9.
  • Viết số bé nhất có 5 chữ số: Giá trị chữ số hàng nghìn bằng 1 và các chữ số của hàng khác thì bằng 0.

a) Số lớn nhất có năm chữ số là 99999

b) Số bé nhất có năm chữ số là 10000.

Bài 5: Đặt tính rồi tính

a)     3254 + 2473                         b)        8460 : 6

        8326 – 4916                                    1326 x 3

Hướng dẫn giải:

  • Viết phép tính
  • Tính theo đúng thứ tự đã học.

a) 

\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{3254}\\
{2473}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,5727
\end{array}\)                 \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{8326}\\
{4910}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3410
\end{array}\)

b) 

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,\,\,8460}\\
{24}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{1410}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,06\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,00\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)                   \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1326}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3978
\end{array}\)

Hỏi đáp về So sánh các số trong phạm vi 100000

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?