Quy tắc trọng âm Tiếng Anh dễ nhớ

QUY TẮC TRỌNG ÂM TIẾNG ANH DỄ NHỚ

1. Lý thuyết

a. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: for'get, re'lax, de'ny, ….

b. Động từ có 3 âm tiết

- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm

Ex: en’counter, de’termined, …

- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên

Ex: ‘exercise

c. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour,…

d. Danh từ có 3 âm tiết

- Âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ex: 'paradise, 'pharmacy,…..

- Âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ex: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

e. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: handsome, 'lucky, 'pretty,….

f. Tính từ có 3 âm tiết

- Âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ex: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/

- Âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ex: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/

g. Các từ có đuôi -ion, -ian trọng âm rơi vào âm tiết trước nó

Ex: deˈcision, ˈfiction, muˈsician…

h. Những từ có đuôi -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity, -itive trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó

Ex: arˈtistic, heˈroic, ….

i. Những từ có đuôi -al, –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối trở lên

Ex: boˈtanical, ˈnational, echˈnology, geoˈgraphy….

k. Những từ có đuôi -ese, -ee, – eer, -ique, -esque, -ain thì trọng âm rơi vào chính nó

Ex: Vietnamˈese, intervieˈwee, …

l. Các từ có tiền tố un-, im- thì trọng âm của từ không thay đổi so với trọng âm gốc của từ

Ex: unˈable, imˈpossible,…

2. Bài tập

Exercise 1:

1. A. consumption

B. explosion

A. technician

B. mathematician

2. A. procession

B. companion

C. production

D. celebration

3. A. magician

B. vegetarian

C. historian

D. civilian

4. A. confusion

B. musician

C. ancestor

D. important

5. A. librarian

B. physician

C. Brazilian

D. Indonesian

Exercise 2:

1. A. national

B. chemical

C. medical

D. informal

2. A. definition

B. electricity

C. contaminate

D. radiation

3. A. prehistoric

B. economic

C. linguistic

D. optimistic

4. A. aquatic

B. behavior

C. pollution

D. permanent

5. A. scientific

B. dramatic

C. athletic

D. domestic

Exercise 3:

1. A. coffee

B. Chinese

C. payee

D. trainee

2. A. referee

B. guarantee

C. Japanese

D. jubilee

3. A. refugee

B. trainee

C. Japanese

D. engineer

4. A. Viennese

B. Chinese

C. Burmese

D. Maltese

5. A. degree

B. affect

C. obese

D. algae

Exercise 4:

1. A. generous

B. suspicious

C. constancy

D. sympathy

2. A. acquaintance

B. unselfish

C. attraction

D. humorous

3. A. loyalty

B. success

C. incapable

D. sincere

4. A. carefully

B. correctly

C. seriously

D. personally

5. A. excited

B. interested

C. confident

D. memorable

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

1. D

2. D

3. B

4. C

5. D

Exercise 2:

1. D

2. C

3. C

4. D

5. A

Exercise 3:

1. A

2. D

3. B

4. D

5. D

Exercise 4:

1. B

2. D

3. A

4. B

5. A

---

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Quy tắc trọng âm Tiếng Anh dễ nhớ. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?