Phương pháp và bài tập tổng hợp về Điện trở của dây dẫn trong mạch điện môn Vật Lý 9 năm 2021

PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN TRONG MẠCH ĐIỆN

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

- Điện trở kí hiệu là R.

- Đơn vị của điện trở là Ôm \(\left( \Omega  \right)\)

+ \(1k\Omega  = 1000\Omega \)

+ \(1M\Omega  = {10^6}\Omega \) 

- Kí hiệu của sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:

hoặc

- Công thức xác định điện trở của dây dẫn:

\(R = \dfrac{U}{I}\), với U là hiệu điệ thế (V); I là cường độ dòng điện (A)

+ Cùng một dây dẫn thương số \(\frac{U}{I}\) có trị số không đổi.

+ Các dây dẫn khác nhau thì trị số \(\frac{U}{I}\) là khác nhau.
2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Bài 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

A. 1A                                      B. 1,5A

C. 2A                                      D. 2,5A

Hướng dẫn giải

- Điện trở dây dẫn:

R = U/I = 12/ 0,5 = 24Ω 

- Cường độ dòng điện: 

I’ = U’/R = 36/24 = 1,5A

→ Đáp án B

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Khi K1 và K2 đều đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu thay R1 bằng R2 thì thấy ampe kế chỉ 1,25A. Hãy so sánh R1 với R2. Biết rằng bộ nguồn không thay đổi.

Hướng dẫn giải

Khi K1 và K2 đều đóng:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{{U_{}}}}{{0,5}}\\ {R_2} = \frac{{{U_{}}}}{{{I_2}}} = \frac{{{U_{}}}}{{1,25}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_{}}}}{{0,5}}.\frac{{{{1,25}_1}}}{{{U_{}}}} = 2,5\\ \Rightarrow {R_1} = 2,5{R_2} \end{array}\)

Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:

a. Cường độ dòng điện qua mọi dây dẫn đều ............ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó, nhưng hệ số tỉ lệ k có giá trị ..................

b. Thương số U/I = R có giá trị ............ đối với .............. dây dẫn. Đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì R có giá trị ........

Hướng dẫn giải

a. Cường độ dòng điện qua mọi dây dẫn đều ......tỉ lệ thuận...... với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó, nhưng hệ số tỉ lệ k có giá trị ........không đổi..........

b. Thương số U/I = R có giá trị ......không đổi...... đối với .......mỗi....... dây dẫn. Đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì R có giá trị ...khác nhau.....

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Dùng bóng đèn trên với hiệu điện thế 6 V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Đèn sáng yếu hơn bình thường.

B. Đèn không sáng.

C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường và sẽ bị cháy.

D. Đèn sáng bình thường.

Câu 2: Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?

A. I = U/R.                     

B. I = U.R.                     

C. R = U/I                      

D. U = I.R.

Câu 3: Cho điện trở R = 30Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. U = I + 30.      

B. U = I/30.         

C. I = 30.U.        

D. 30 = U/I.

Câu 4: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

A. Điện trở                    

B. Chiều dài                 

C. Cường độ                

D. Hiệu điện thế

Câu 5: Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.

A. Ampe, ôm, vôn.      

B. Vôn, ôm, ampe.      

C. Vôn, ampe, ôm.      

D. Ôm, vôn, ampe.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.

B. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.

C. Cường độ dòng điện chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.

D. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào vào hiệu điện thế và cũng không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.

Câu 7: Chọn phép đổi đơn vị đúng.

A. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.                            

B. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.

C. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.                              

D. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.

Câu 8: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Nếu gắn thêm đèn trên vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 2,4 V thì dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu? Đèn có sáng bình thường không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:

A. I = 0,133A; đèn sáng bình thường.

B. I = 0,133A; đèn sáng yếu hơn bình thường.

C. I = 1,33A; đèn sáng mạnh hơn bình thường.

D. I = 0,331A; đèn sáng yếu hơn bình thường.

Câu 9: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của định luật Ôm?

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây                                            

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở củadây.                       

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở củadây.

ĐÁP ÁN

1

C

5

C

9

C

2

B

6

A

10

C

3

D

7

B

 

 

4

A

8

B

 

 

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Điện trở của dây dẫn trong mạch điện môn Vật Lý 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?