Phương pháp tính toán, xử lí số liệu và các dạng biểu đồ thường gặp trong Địa lí 9

BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ 9

A. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ

I. Hệ thống các biểu đồ thể hiện quy mô và động thái phát triển:

Yêu cầu thể hiện

Loại biểu đồ

Dạng biểu đồ chủ yếu

Dấu hiệu nhận biết yêu cầu vẽ biểu đồ (lời dẫn)

I. Thể hiện tiến trình động thái phát triển của các hiện tượng theo chuỗi thời gian.

Biểu đồ đường biểu diễn (Đồ thị)

1 Biểu đồ một đường biểu diễn.

2.Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (có cùng một đại lượng). 3.Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (có hai đại lượng khác nhau).

4. Biểu đồ đường chỉ số phát triển.

Tăng trưởng,biến động,phát triển, qua các năm từ đến.,tốc độ gia tăng.

 

 

II. Thể hiện qui mô, khối lượng của 1 đại lượng.So sánh tương quan về độ lớn giữa một số đại lượng.

Biểu đồ hình cột.

1.Biểu đồ một dãy cột đơn.

2.Biểu đồ 2-3… cột gộp nhóm (cùng một đại lượng).

3.Biểu đồ 2-3… cột gộp nhóm (có hai đại lượng).

4.Biểu đồ nhiều đối tượng trong một thời điểm.

5.Biểu đồ thanh ngang.

Số lượng, sản lượng, so sánh, cán cân xuất nhập khẩu,diện tích, khối lượng…..

III. Thể hiện động thái phát triển và tương quan độ lớn giữa các đại lượng.

Biểu đồ kết hợp

1.Biểu đồ cột và đường (có hai đại lượng khác nhau).

 

 

II.Hệ thống các biểu đồ cơ cấu:

Yêu cầu thể hiện

Loại biểu đồ

Dạng biểu đồ chủ yếu

Dấu hiệu nhận biết yêu cầu vẽ biểu đồ (lời dẫn)

IV.Thể hiện cơ cấu thành phần trong một tổng thể và quy mô của đối tượng cần trình bày.

Biểu đồ hình tròn.

1.Một biểu đồ hình tròn.

2. 2-3 biểu đồ hình tròn (kích thước bằng nhau).

3. 2-3 biểu đồ hình tròn( kích thước khác nhau).

4. Biểu đồ cặp hai nửa hình tròn.

5.Biểu đồ hình vành khăn.

Cơ cấu/ tỉ lệ.

 

V.Thể hiện qui mô và cơ cấu thành phần trong một hay nhiều tổng thể.

Biểu đồ cột chồng.

1.Biểu đồ một cột chồng.

2.Biểu đồ 2-3… cột chồng

(cùng một đại lượng).

 

 

VI.Thể hiện đồng thời cả hai mặt : cơ cấu và động thái phát triển của đối tượng qua nhiều thời điểm..

Biểu đồ miền.

1.Biểu đồ ((chồng nối tiếp))

(cùng một đại lượng)

2.Biểu đồ ((chông từ gốc tọa độ)) (cùng một đại lượng).

Thay đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, thích hợp nhất để chuyển dịch cơ cấu.

VII.Chủ yếu dung để thể hiện cơ cấu đối tượng.

Biểu đồ 100 ô vuông

1.Biểu đồ 1 hay nhiều ô vuông (cùng một đại lượng)

 

 

B. CÁCH TÍNH TOÁN – XỬ LÍ SỐ LIỆU

I. Tính tỉ lệ cơ cấu (%) của từng thành phần trong một tổng thể:

*Có hai trường hợp xảy ra:

1. Bảng thống kê có cột tổng số, ta chỉ cần tính theo công thức:

                                       Số liệu tuyệt đối của thành phần A x 100   

Tỉ lệ cơ cấu (%) của A=_____________________________________

                                                                 Tổng số

2. Nếu bảng thống kê không có cột tổng số:

- Cộng giá trị tuyệt đối của các thành phần để tìm tổng số.

- Tính tỉ lệ cơ cấu theo công thức trên.

3. Ví dụ:

3.1:

a.Xử lí bảng số liệu 27.1 trang 100-sgk Địa lí 9

       Vùng

Sản lượng TS

Bắc Trung Bộ

Duyên Hải Nam Trung Bộ

Nuôi trồng

38,8

27,6

Khai thác

153,7

493,5

 

b.Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng BTB và DHNTB.   (cột chồng)

3.2:

*Xử lí bảng số liệu 31.3 trang 116

* Xử lí bảng số liệu 33.3 trang 123; B36.3-trang 133; 

II. Tính qui đổi tỉ lệ % của từng thành phần ra độ góc hình quạt để vẽ biểu đồ hình tròn:

            Qui đổi suy luận như sau:

            Toàn bộ tổng thể = 100%, phủ kín toàn bộ hình tròn (360o).Do đó 1% tương ứng 3,6o.(chú ý khi làm bài không cần ghi chép tính qui đổi)

            Đối với biểu đồ cặp 2 nửa hình tròn toàn bộ tổng thể = 100% phủ kín 180o cho nên 1% =1,8o.

III. Tính bán kính các vòng tròn:

            Có hai trường hợp xảy ra:

  • Nếu số liệu của các tổng thể là tỉ lệ %, ta vẽ cac svòng tròn có bán kính bằng nhau (vì không có cơ sở để so sánh vẽ to hay nhỏ)
  • Nếu số liệu của các tổng thể được ghi bằng các đại lượng tuyệt đối lớn nhỏ khác nhau, ta vẽ các biểu đồ có bán kính khác nhau.

VD:  Giá trị sản lượng công nghiệp của năm A gấp 2,4 lần của năm B, thì S hình tròn năm A lớn gấp 2,4 lần S hình tròn năm B, hay rA=\(\sqrt {2,4} \)rB suy ra rA = 1,54rB

*Lưu ý: chỉ tính tương quan cụ thể bán kính của 2 biểu đồ khi 2 biểu đồ sử dụng cùng một thước đo giá trị.

IV. Tính các chỉ số phát triển:

{-- Nội dung phần IV. Tính các chỉ số phát triển của tài liệu Phương pháp tính toán, xử lí số liệu và các dạng biểu đồ thường gặp trong Địa lí 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

V. Một số trường hợp xử lí, tính toán khác:

{-- Nội dung phần V. Một số trường hợp khác của tài liệu Phương pháp tính toán, xử lí số liệu và các dạng biểu đồ thường gặp trong Địa lí 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Hướng dẫn kĩ năng lựa chọn và vẽ biểu đồ Địa lí lớp 9. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?