PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA MẠCH SONG SONG
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Áp dụng công thức:
\(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} + ...\)
2. BÀI TẬP VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Cho hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương R12
b) Mắc thêm R3 = 2Ω song song với 2 điện trở trên. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính R123.
Tóm tắt:
R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương R12
b) Mắc thêm R3 = 2Ω song song với 2 điện trở trên. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính R123.
Giải
a) Sơ đồ mạch điện
Điện trở tương đương của mạch điện được xác định bởi:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\\ \Rightarrow {R_{12}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \end{array}\)
b) Sơ đồ mạch điện
Mắc thêm R3, có 2 cách tính điện trở tương đương.
Cách 1: Cả ba điện trở mắc song song. Điện trở tương đương được xác định bởi:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{2} = 1 \end{array}\)
Cách 2: Coi 2 điện trở R1 và R2 đã được thay thế bằng điện trở tương đương R12 được tính ở ý a) và mắc song song với R3.
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{123}}}} = \frac{1}{{{R_{12}}}} + \frac{1}{{{R_3}}}\\ \Rightarrow {R_{123}} = \frac{{{R_{12}}{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \frac{{2.2}}{{2 + 2}} = 1\Omega \end{array}\)
Đáp án: a) R12 = 2 (Ω); b) R123 = 1 (Ω)
Bài 2: Một điện trở R mắc song song với một điện trở lớn gấp ba lần nó và cho một điện trở tương đương bằng 12 Ω. Tính R
Tóm tắt:
Hai điện trở song song: R1 = R (Ω), R2 = 3R (Ω).
Biết Rtd = 12 Ω. Tính R.
Giải
Áp dụng công thức điện trở song song ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\\ \Rightarrow {R_{12}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{R.3R}}{{R + 3R}} = \frac{3}{4}R\\ \Leftrightarrow \frac{3}{4}R = 12\\ \Rightarrow R = 16\Omega \end{array}\)
Đáp án: R = 16 Ω
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. U = U1 = U1 = … = Un
B. I = I1 + I2 + … + I
C. R = R1 + R2 + … + Rn
D.
Bài 2: Cho 5 điện trở R có giá trị như mắc song song. Tính điện trở tương đương ?
A. R/4 B. R/5
C. R/6 D. 5R.
Bài 3: Trong một mạch gồm hai điện trở mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này thay đổi như thế nào nếu tăng giá trị của một điện trở?
A. Tăng lên
B. Giữ nguyên
C. Giảm đi
D. Ý khác
Bài 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở măc song song với nhau. Biết giá trị của điện trở này lớn gấp bốn lần điện trở kia và điện trở tương đương của đoạn mạch là này bằng 4 Ω. Tìm giá trị của mỗi điện trở.
A. 2 Ω và 8 Ω
B. 4 Ω và 16 Ω
C. 5Ω và 20 Ω
D. 6 Ω và 24 Ω
Bài 5: Cho hai điện trở R1 = 1 Ω, R2 = 2 Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 220V. Tính U2.
A. 2/3V B. 330V
C. 48,3V D. 220V
Bài 6: Có 3 điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω mắc song song vào mạng điện. Tìm Rtđ
A. 1,33 Ω B. 7 Ω
C. 2,25 Ω D. 5,54 Ω
Bài 7: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về đặc điểm của hai điện trở mắc song song với nhau?
A. Có hai đầu chung.
B. Tháo bỏ một điện trở thì dòng điện vẫn qua điện trở kia.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở bằng nhau.
D. Cường độ dòng điện qua hai điện trở có giá trị bằng nhau.
...
------( Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Tính điện trở của đoạn mạch dẫn điện mắc song song môn Vật Lý 9 năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !