PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA MẠCH NỐI TIẾP
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Áp dụng công thức:
Rtd = R1 + R2 + R3 + ….
2. BÀI TẬP VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 12 Ω, R4 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Đoạn mạch nối tiếp.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 12 Ω, R4 = 24 Ω.
Tính Rtd
Giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd = R1 + R2 + R3 + R4 = 4 + 10 + 12 + 24 = 50Ω.
Đáp án: 50 Ω
Bài 2: Cho ba điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 25 Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.
Tóm tắt:
Đoạn mạch nối tiếp. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 25 Ω. Tính Rtd
Giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd = R1 + R2 + R3 = 10 + 15 + 35 = 60Ω.
Đáp án: 60 Ω
Bài 3: Cho hai điện trở R1 = 15 Ω, R2 = 10 Ω mắc nối tiếp với nhau.
a) Tính điện trở tương đương R12
b) Mắc thêm R = 30 Ω vào nối tiếp hai điện trở trên. Tính điện trở tương đương của toàn mạch. So sánh điện trở tương đương toàn mạch với mỗi điện trở thành phần.
Tóm tắt:
R1 = 15 Ω, R2 = 10 Ω mắc nối tiếp với nhau. Tìm R12
Mắc nối tiếp thêm R = 30 Ω, tìm Rtd. So sánh Rtd với các đt thành phần.
Giải
a) Điện trở R1 nối tiếp điện trở R2 nên R12 = R1 + R2 = 15 + 10 = 25Ω.
b) Mắc thêm R = 30 Ω, nối tiếp, điện trở tương đương lúc này là
Rtd = R12 + R = 25 + 30 = 55 Ω.
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp luôn lớn hơn các điện trở thành phần.
3. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Trong đoạn mạch nối tiếp, kí hiệu R là điện trở, U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện, công thức nào sau đây là sai?
A. R = R1 + R2 + … + Rn
B. I = I1 = I2 = … = In
C. R = R1 = R2 = … = Rn
D. U = U1 + U2 + … + Un
Bài 2: Hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 8 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương có giá trị
A. 45 Ω B. 18 Ω
C. 14 Ω D. 2 Ω
Bài 3: Đặc điểm của hai điện trở mắc nối tiếp là:
A. Chỉ có chung một đầu
B. Tháo bỏ một điện trở thì mạch hở
C. Cường độ dòng diện qua mỗi điện trở bằng nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Bài 4: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị mỗi điện trở là:
A. 20 Ω, 60 Ω
B. 20 Ω, 90 Ω
C. 40 Ω, 60 Ω
D. 25 Ω, 75 Ω
Bài 5: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60 Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn điện trở kia 10 Ω. Giá trị mỗi điện trở là:
A. 40 Ω, 20 Ω
B. 50 Ω, 40 Ω
C. 25 Ω, 35 Ω
D. 20 Ω, 30 Ω
Bài 6: Cho hai điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 1 Ω mắc nối tiếp với nhau. Tính điện trở tương đương R12.
A. 6 Ω B. 21 Ω
C. 3 Ω D. 4 Ω
Bài 7: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp:
A. IAB = I1 = I2 = … In
B. IAB = I1 + I2 + … + In
C. IAB = 2I1 = I2 = … In
D. Ý kiến khác
...
------( Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Tính điện trở của đoạn mạch dẫn điện mắc nối tiếp môn Vật Lý 9 năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !