I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP
- Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng phân tử và ở dạng ion thu gọn. Ngoài việc thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học thì phương trình ion thu gọn còn giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập rất khó hoặc không thể giải theo các phương trình hóa học ở dạng phân tử
- Khi sử dạng phương trình ion thu gọn cần chú ý:
+ Các chất điện ly mạnh được viết dưới dạng ion: Axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết các muối
+ Các chất không điện ly hoặc chất điện ly yếu viết dưới dạng phân tử: axit yếu, bazơ yếu.
Ví dụ: phản ứng giữa hỗn hợp dung dịch axit với dung dịch bazơ đều có chung một phương trình ion là
H+ + OH- → H2O
hoặc phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 là
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O...
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
1. DẠNG 1: PHẢN ỨNG AXIT, BAZƠ VÀ pH CỦA DUNG DỊCH
Ví dụ 1: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lit H2(đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là:
A. 150ml
B. 75ml
C. 60ml
D. 30ml
Hướng dẫn giải
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ta có \({{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}{\text{ = 2}}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}}}{\text{ = 2}}{\text{.}}\frac{{{\text{3,36}}}}{{{\text{22,4}}}}{\text{ = 0,3}}\)
Khi cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch X thì phản ứng xảy ra:
H + + OH- → H2O
\(\begin{gathered} {{\text{n}}_{{{\text{H}}^{\text{ + }}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}{\text{ = 0,3 }} \to {\text{ }}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{S}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,15 (mol)}} \hfill \\ \to {\text{ }}{{\text{V}}_{{\text{H}}_{\text{2}}^{}{\text{S}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{0,15}}}}{{\text{2}}} = 0,075{\text{ (lit) = 75 (ml)}} \hfill \\ \end{gathered} \)
→ Đáp án B
Ví dụ 2: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 1
B. 2
C. 6
D. 7
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered} \left. \begin{gathered} {{\text{n}}_{{\text{Ba(OH}}{{\text{)}}_{{\text{2 }}}}}}{\text{ = 0,01 mol}} \hfill \\ {{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}{\text{ = 0,01 mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right\} \Rightarrow \sum {{n_{O{H^ - }}} = 0,03(mol)} \hfill \\ \left. \begin{gathered} {{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{S}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,015 mol}} \hfill \\ {{\text{n}}_{{\text{HCl}}}}{\text{ = 0,005 mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right\} \Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }}} = 0,035(mol)} \hfill \\ \end{gathered} \)
Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit thì phản ứng xảy ra:
H + + OH- → H2O
→ số mol H+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 (mol)
\(\left[ {{{\text{H}}^{\text{ + }}}} \right] = \frac{{0,005}}{{0,5}} = 0,01 \Rightarrow {\text{pH = 2}}\) → Đáp án B
Ví dụ 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,01V (mol) → nOH- = 0,01V (mol)
nHCl = 0,03V (mol) → nH+ = 0,03V (mol)
Phương trình ion xảy ra:
H + + OH- → H2O
→ số mol H+ dư = 0,03V – 0,01V = 0,02V (mol)
→ \(\left[ {{{\text{H}}^{\text{ + }}}} \right] = \frac{{0,02V}}{{2V}} = 0,01 \Rightarrow {\text{pH = 2}}\) → Đáp án C
Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.
Hướng dẫn giải
nHCl = 0,25 mol ; nH2SO4 = 0,125.
→ Tổng: nH+ = 0,5 mol ;
nH2 tạo thành = 0,2375 mol.
Biết rằng: cứ 2 mol ion H+ → 1 mol H2
vậy 0,475 mol H+ → 0,2375 mol H2
→ \({n_{{H^ + }(du)}}\) = 0,5 - 0,475 = 0,025 mol
→ \(\left[ {{H^ + }} \right] = \frac{{0,025}}{{0,25}}\) = 0,1 = 10-1M → pH = 1.
→ Đáp án A
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460.
B. 4,656.
C. 3,792.
D. 2,790.
Hướng dẫn giải
\({n_{{H_2}}} = {\text{ 0,024 (mol)}} \to {n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{{H_2}}}{\text{ = 0,048 (mol)}}\)
Gọi số mol của HCl là 2x → số mol của H2SO4 là x:
H+ + OH- → H2O
→ 2x + 2x = 0,048 → x = 0,012 (mol)
→ mmuối = mKL + = 1,788 + 2.0,012.35,5 + 0,012.96 = 3,792 (g)
2. DẠNG 2: CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ
Ví dụ 6: Sục từ từ 7,84 lit khí CO2 (đktc) vào 1 lit dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là:
A. 0g
B. 5g
C. 10g
D. 15g
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered} {{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{7,84}}}}{{{\text{22,4}}}}{\text{ = 0,35(mol);}} \hfill \\ {{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}{\text{ = 0,2(mol)}} \hfill \\ {{\text{n}}_{{\text{Ca(OH}}{{\text{)}}_{\text{2}}}}}{\text{ = 0,1 (mol)}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Tổng số mol OH- = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 (mol) và \({{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{a}}^{{\text{2 + }}}}}}{\text{ = 0,1 (mol)}}\)
Ta có: \(1 < \frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,35}} = 1,14 < 2\) tạo ra hai muối
\({\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}{\text{ }} \to {\text{ HC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{\text{ - }}\)
x(mol) x x
\({\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + 2O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}{\text{ }} \to {\text{ C}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{{\text{2 - }}}{\text{ + }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}\)
y(mol) 2y y
Ta có hệ phương trình: x + y = 0,35 và x + 2y = 0,4
Giải được: x = 0,3 ; y = 0,05
Phản ứng tạo kết tủa:
\({\text{C}}{{\text{a}}^{{\text{2 + }}}}{\text{ + C}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{{\text{2 - }}}{\text{ }} \to {\text{ CaC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}\)
0,1 0,05 → 0,05 (mol)
m↓ = 0,05.100 = 5 (g)
→ Đáp án B
Ví dụ 7: Cho 56ml khí CO2 (đktc) vào 1 lit dung dịch X chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,02M thì lượng kết tủa thu được là:
A. 0,0432g
B. 0,4925g
C. 0,2145g
D. 0,0871g
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered} {{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{56}}}}{{{\text{22400}}}}{\text{ = 0,0025(mol);}} \hfill \\ {{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}{\text{ = 0,02(mol)}} \hfill \\ {{\text{n}}_{{\text{Ca(OH}}{{\text{)}}_{\text{2}}}}}{\text{ = 0,02 (mol)}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Tổng số mol OH- = 0,02 + 0,02.2 = 0,06 (mol) và \({{\text{n}}_{{\text{B}}{{\text{a}}^{{\text{2 + }}}}}}{\text{ = 0,02 (mol)}}\)
Ta có: \(2 < \frac{{{{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}} = \frac{{0,06}}{{0,0025}} = 24\) tạo ra muối trung hòa
\({\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + 2O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}{\text{ }} \to {\text{ C}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{{\text{2 - }}}{\text{ + }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}\)
0,0025(mol) 0,0025
Phản ứng tạo kết tủa:
\({\text{B}}{{\text{a}}^{{\text{2 + }}}}{\text{ + C}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{{\text{2 - }}}{\text{ }} \to {\text{ BaC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}\)
0,02 0,0025 → 0,0025 (mol)
m↓ = 0,0025.197 = 0,4925 (g)
→ Đáp án B
3. DẠNG 3: OXIT, HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Ví dụ 8: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lit H2 bay ra (đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,78g
B. 0,81g
C. 1,56g
D. 2,34g
Hướng dẫn giải
Phản ứng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ với H2O:
M + nH2O → M(OH)n + \(\frac{n}{2}{H_2}\)
Từ phương trình ta có:
\({n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}}\) = 0,1mol.
Dung dịch A tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl3:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ban đầu: 0,03 0,1 mol
Phản ứng: 0,03 → 0,09 → 0,03 mol
nOH- dư = 0,01mol
tiếp tục hòa tan kết tủa theo phương trình:
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,01 → 0,01 mol
Vậy: mAl(OH)3 = 78´0,02 = 1,56 gam
→ Đáp án C
Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất.
a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là
A. 38,93 gam.
B. 38,95 gam.
C. 38,97 gam.
D. 38,91 gam.
b) Thể tích V là
A. 0,39 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,41 lít.
D. 0,42 lít.
c) Lượng kết tủa là
A. 54,02 gam.
B. 53,98 gam.
C. 53,62 gam.
D. 53,94 gam.
Hướng dẫn giải
a) Xác định khối lượng muối thu được trong dung dịch X:
nH2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol
→ nSO42- = 0,14 mol và nH+ = 0,28 mol.
nHCl = 0,5 mol
→ nH+ = 0,5 mol và nCl- = 0,5 mol.
Vậy tổng nH+ = 0,28 + 0,5 = 0,78 mol.
Mà = 0,39 mol. Theo phương trình ion rút gọn:
Mg0 + 2H+ → Mg2+ + H2 (1)
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2 (2)
Ta thấy \({n_{{H^ + }(pu)}} = 2{n_{{H_2}}}\) → H+ hết.
→ mhh muối = mhh k.loại + mSO42- + mCl- = 7,74 + 0,14´96 + 0,5´35,5 = 38,93gam.
→ Đáp án A
b) Xác định thể tích V:
\(\left. \begin{gathered} {n_{NaOH}}\,\,\,\,\,\, = \,\,\,1V\,\,mol \hfill \\ {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \,\,\,0,5V\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right\}\)
→ Tổng = 2V mol và = 0,5V mol.
Phương trình tạo kết tủa:
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (3)
0,5V mol 0,14 mol
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 (4)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (5)
Để kết tủa đạt lớn nhất thì số mol OH- đủ để kết tủa hết các ion Mg2+ và Al3+. Theo các phương trình phản ứng (1), (2), (4), (5) ta có:
nH+ = nOH- = 0,78 mol
→ 2V = 0,78 → V = 0,39 lít.
→ Đáp án A
c) Xác định lượng kết tủa:
nBa2+ = 0,5V = 0,5.0,39 = 0,195 mol > 0,14 mol → Ba2+ dư.
→ mBaSO4 = 0,14.233 = 32,62 gam.
Vậy mkết tủa = + m 2 k.loại + mOH- = 32,62 + 7,74 + 0,78 ´ 17 = 53,62 gam.
→ Đáp án C
4. DẠNG 4: CHẤT KHỬ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH H+ VÀ NO3-
Ví dụ 10: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,344lit
B. 1,49lit
C. 0,672lit
D. 1,12 lit
Hướng dẫn giải
\(\begin{gathered} {{\text{n}}_{{\text{HN}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ = 0,12 (mol) ; }}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{S}}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}{\text{ = 0,06 (mol)}} \hfill \\ \Rightarrow {\text{ }}\sum {{{\text{n}}_{{{\text{H}}^{\text{ + }}}}}{\text{ = 0,24 (mol) ; }}{{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{\text{ - }}}}{\text{ = 0,12 (mol)}}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Phương trình ion rút gọn:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Lập tỉ lệ → H+ phản ứng hết
nNO = \(\frac{2}{8}{{\text{n}}_{{{\text{H}}^{\text{ + }}}}}{\text{ = }}\frac{{\text{2}}}{{\text{8}}}.0,24 = 0,06(mol)\) → VNO = 0,06.22,4 = 1,344(lit)
→ Đáp án A
Ví dụ 11: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại ? ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất).
A. 2,88g
B. 3,2g
C. 3,92g
D. 5,12g
Hướng dẫn giải
Phương trình ion:
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,005 ← 0,01
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Lập tỉ lệ biết H+ dư hay NO3- phản ứng hết
0,045 ← 0,03 (mol)
→ mCu tối đa = (0,045 + 0,005).64 = 3,2 (g) → Đáp án B
Ví dụ 12: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
Hướng dẫn giải
TN1:
\(\left\{ \begin{gathered} {n_{Cu}} = \frac{{3,84}}{{64}} = 0,06\,\,mol \hfill \\ {n_{HN{O_3}}} = 0,08\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_{{H^ + }}}\,\,\,\, = 0,08\,\,mol \hfill \\ {n_{NO_3^ - }} = 0,08\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,06 0,08 0,08 mol → H+ phản ứng hết
Phản ứng: 0,03 → 0,08 → 0,02 → 0,02 mol
Þ V1 tương ứng với 0,02 mol NO.
TN2: nCu = 0,06 mol ; = 0,08 mol ; = 0,04 mol.
→ Tổng: nH+ = 0,16 mol ;
nNO3- = 0,08 mol.
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,06 0,16 0,08 mol → Cu và H+ phản ứng hết
Phản ứng: 0,06 →0,16 → 0,04 → 0,04 mol
→ V2 tương ứng với 0,04 mol NO.
Như vậy V2 = 2V1→ Đáp án B
Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít.
B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít.
D. 50 ml; 1,12 lít.
Hướng dẫn giải
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4.
Hỗn hợp X gồm: (Fe3O4 0,2 mol; Fe 0,1 mol) tác dụng với dung dịch Y
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
0,2 → 0,2 0,4 mol
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
0,1 → 0,1 mol
Dung dịch Z: (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2:
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,3 0,1 0,1 mol
→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
\({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{NO_3^ - }} = 0,05\) mol
→ \({V_{dd\,\,Cu{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{0,05}}{1} = 0,05\) lít (hay 50 ml).
→ Đáp án C
Ví dụ 14: Hòa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O). Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,75 mol.
B. 0,9 mol.
C. 1,05 mol.
D. 1,2 mol.
Hướng dẫn giải
Ta có bán phản ứng:
NO3- + 2H+ + 1e → NO2 + H2O (1)
2 ´ 0,15 → 0,15
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O (2)
4 ´ 0,1 → 0,1
2NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O (3)
10 ´ 0,05 → 0,05
Từ (1), (2), (3) nhận được:
\({n_{HN{O_{3\,p}}}} = \sum {{n_{{H^ + }}}} \) = = 1,2 mol.
→ Đáp án D
Ví dụ 15: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 và H2SO4 (đặc nóng) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là:
A. 31,5 gam.
B. 37,7 gam.
C. 47,3 gam.
D. 34,9 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có bán phản ứng:
2NO3- + 2H+ + 1e → NO2 + H2O + NO3- (1)
0,1 → 0,1
4NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O + 3NO3- (2)
0,1 → 3. 0,1
2SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + H2O + SO42- (3)
0,1 → 0,1
Từ (1), (2), (3) → số mol NO3- tạo muối bằng 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol; số mol SO42- tạo muối bằng 0,1 mol.
→ mmuối = mk.loại + \({m_{NO_3^ - }} + {m_{SO_4^{2 - }}}\) = 12,9 + 62.0,4 + 96.0,1 = 47,3.
→ Đáp án C
Ví dụ 16: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch A thu được m (gam.) muối khan. giá trị của m, a là:
A. 55,35 gam. và 2,2M
B. 55,35 gam. và 0,22M
C. 53,55 gam. và 2,2M
D. 53,55 gam. và 0,22M
Hướng dẫn giải
\({n_{{N_2}O}} = {n_{{N_2}}} = \frac{{1,792}}{{2 \times 22,4}} = 0,04\) mol.
Ta có bán phản ứng:
2NO3- + 12H+ + 10e → N2 + 6H2O
0,08 0,48 0,04
2NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O
0,08 0,4 0,04
→ \({n_{HN{O_3}}} = {n_{{H^ + }}} = 0,88\) mol.
→ \(a = \frac{{0,88}}{4} = 0,22\) M.
Số mol NO3- tạo muối bằng 0,88 - (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.
Khối lượng muối bằng 10,71 + 0,72 ´ 62 = 55,35 gam.
→ Đáp án B
5. DẠNG 5: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT
Ví dụ 16: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,12.
C. 2,24.
D. 3,36.
Hướng dẫn giải
Số mol CO32- = 0,15 (mol) ; số mol HCO3- = 0,1(mol) ; số mol H+ = 0,2(mol)
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3-
0,15 ← 0,15
Tổng số mol HCO3- = 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol)
Sau đó:
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,05 → 0,25 → 0,05
VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)
Ví dụ 17: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,030.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,015.
Hướng dẫn giải
nHCl = 0,03 (mol);
nNa2CO3 = 0,02 (mol);
nNaHCO3 = 0,02 (mol)
Phản ứng xảy ra đầu tiên tạo HCO3-:
\({\text{CO}}_{\text{3}}^{{\text{2 - }}} + {\text{ }}{{\text{H}}^{\text{ + }}} \to {\text{ HCO}}_{\text{3}}^{\text{ - }}\)
0,02 → 0,02 → 0,02
Phản ứng tiếp theo tạo khí CO2 từ HCO3-:
\({\text{HCO}}_{\text{3}}^{\text{ - }} + {\text{ }}{{\text{H}}^{\text{ + }}} \to \) CO2 + H2O
0,01 → 0,01 mol
Ví dụ 18: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl. Dẫn khí thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là:
A. 0,1g
B. 1g
C. 10g
D. 100g
Hướng dẫn giải
Phản ứng :
\(\begin{gathered} {\text{C}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{{\text{2 - }}}{\text{ + 2}}{{\text{H}}^{\text{ + }}}{\text{ }} \to {\text{ C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}} \hfill \\ {\text{HC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}^{\text{ - }}{\text{ + }}{{\text{H}}^{\text{ + }}}{\text{ }} \to {\text{ C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}} \hfill \\ \Rightarrow {\text{ }}{{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{a}}_{\text{2}}}{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ + }}{{\text{n}}_{{\text{NaHC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{\text{C}}}{\text{ = 0,1 (mol)}} \hfill \\ \; \to \;\begin{array}{*{20}{l}} {C{O_2}\; + \;Ca{{\left( {OH} \right)}_2}\;\; \to \;\;CaC{O_3} \downarrow \; + \;{H_2}O} \\ {\;\;\;\;\;0,1\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\mathbf{0}},{\mathbf{1}}\left( {mol} \right)} \end{array} \hfill \\ \end{gathered} \)
m kết tủa = 100.0,1 = 10(g) → Đáp án C
Nhẩm nhanh:
\(\Rightarrow {\text{ }}{{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{a}}_{\text{2}}}{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ + }}{{\text{n}}_{{\text{NaHC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{\text{C}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{CaC}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}{\text{ = 0,1 (mol)}}\)
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
Bài 2: Để trung hòa 150 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M ?
A. 180 B. 600 C. 450 D. 90
Bài 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y là:
A. 0,063 lit B. 0,125lit C. 0,15lit D. 0,25lit
Bài 4: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH x(mol/l) được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là:
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,13 D. 0,14
Bài 5: hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 19,7 B. 17,73 C. 9,85 D. 11,82
Bài 6: Hòa tan mẫu hợp kim Na-Ba ( tỉ lệ 1:1) vào nước được dung dịch X và 0,672 lit khí (đktc). Sục 1,008 lit CO2(đktc) vào dung dịch X được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 3,94 B. 2,955 C. 1,97 D. 2,364
Bài 7: Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3; 0,05 mol HCl và 0,025 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa trên là:
A. 0,4 B. 0,35 C. 0,25 D. 0,2
Bài 8: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lit khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V(lit) là:
A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672
Bài 9: Hòa tan 9,6g bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,5M và H2SO4 1M. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X được khối lượng muối khan là:
A. 28,2g B. 35g C. 24g D. 15,8g
Bài 10: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na( tỉ lệ số mol 1:1) vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lit khí (đktc). Số ml dung dịch HCl 0,1M để trung hòa 1/10 dung dịch A là:
A. 200ml B. 400ml C. 600ml D. 800ml
Trên đây là phần trích dẫn nội dung tài liệu Phương pháp giải bài toán bằng phương trình ion thu gọn môn Hóa học 10 để xem nội dung chi tiết, đầy đủ xin mời quý thầy cô cùng các em học sinh vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy.
Hy vọng bộ tài liệu này sẽ giúp các em đạt điểm số thật cao trong kỳ thi sắp tới!