A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Dạng 1: Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại
+ Kim loại phản ứng với oxi, kim loại sẽ đạt số oxi hóa cao hoặc thấp
+ Kim loại phản ứng với lưu huỳnh, kim loại sẽ đạt số oxi hóa thấp hơn
2M + xO2 → 2M2Ox
2M + xS → M2Sx
Khi giải bài toán này chúng ta nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng; bảo toàn nguyên tố; bảo toàn electron.
Chú ý: Khi bài toán cho khối lượng cả 2 chất tham gia cần xác định chất dư chất hết để giải toán
2. Dạng 2: Bài tập về oxi, ozon
+ Đối với bài toán hỗn hợp khí thường sử dụng sơ đồ đường chéo để xác định được số mol, thể tích của các chất.
Chú ý tới các phản ứng:
+ Phản ứng ozon hóa: 3O2 → 2O3
+ Phản ứng ozon phân:
2O3 → 3O2
3. Dạng 3: Bài tập tính oxi hóa mạnh của ozon
+ Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.
O3 + 2KI + H2O → O2 + 2KOH + I2.
O3 + 2Ag → Ag2O + O2
4. Dạng 4: Bài tập điều chế oxi
+ Nguyên tắc để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt.
+ Ví dụ:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
+ Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.
5. Dạng 5: Bài toán phản ứng tạo kết tủa của muối sunfua và sunfat
+ Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS...) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan trong nước.
- Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS...
- Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng...) như CuS, PbS...
+ Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong axit mạnh (HCl, HNO3...) như BaSO4, SrSO4, PbSO4...
+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng ...
6. Dạng 6: Bài toán H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ
+ H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazo sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH-. Ta có thể chia ra các trường hợp như bảng sau:
+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng ...
7. Dạng 7: Bài toán H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh
+ H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2 ... thì nguyên tử lưu huỳnh S-2, S+4 sẽ chuyển lên S+6
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4;
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4;
+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng ...
8. Dạng 8: Bài toán oleum, pha loãng dung dịch
+ Oleum: H2SO4.nSO3
+Khi pha loãng hoặc trộn lẫn các dung dịch không phản ứng với nhau ta nên sử dụng sơ đồ đường chéo...
9. Dạng 9: Bài toán tính axit mạnh của H2SO4 loãng
H2SO4 loãng là một axit mạnh ⇒ mang đầy đủ tính chất hóa học của axit
+ Tác dụng với kim loại:
2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2 (x là hóa trị thấp nhất của kim loại).
( M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học)
+ Bazơ, oxit kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:
2M(OH)x + xH2SO4 → M2(SO4)x + 2xH2O.
M2Ox + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2O.
+ Bản chất là đây là phản ứng trao đổi, ta thấy sự kết hợp của 1OH- và 1H+ tạo 1H2O; hoặc 1O kết hợp với 2H tạo ra 1H2O.
+ Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, cũng như áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn electron, khối lượng, nguyên tố.
10. Dạng 10: Bài toán tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc
+ H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt...), nhiều phi kim như C, P, S..., và nhiều hợp chất như FeO, C12H22O11, H2S... Trong các phản ứng đó, nguyên tử bị khử về số oxi hóa thấp hơn như , ,
+ Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn electron, khối lượng, nguyên tố...
11. Dạng 11: Bài toán hiệu suất điều chể hợp chất của lưu huỳnh
+ Để sản xuất axit sunfuric người ta chủ yếu sử dụng quặng pirit sắt (FeS2), và qua 3 giai đoạn như sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
+ Trong thực tế, quá trình sản xuất luôn có hiệu suất H = a% < 100%.
Chú ý: Khi bài toán cho hiệu suất và yêu cầu xác định lượng chất ta cứ tính toán bình thường, sau đó lấy kết quả nhân với a%(nếu chất cần tính ở phía sau phản ứng), hoặc chia cho a% (nếu chất cần tính ở phía trước phản ứng).
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là:
A. 7,4 gam
B. 8,7 gam
C. 9,1 gam
D. 10 gam
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Thông thường.
Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.
2Cu + O2 → 2CuO
a a
4Al + 3O2 → 2Al2O3
a a/2
Ta có: moxit = mCuO + mAl2O3
= 80a + 102a/2 = 13,1 ⇒ a = 0,1 mol
mX = 64.0,1 + 27.0,1 = 9,1 gam
⇒ Đáp án C
Cách 2: Dùng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.
Cách này không cần viết và cân bằng phương trình phản ứng.
Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.
Bảo toàn nguyên tố Cu và nguyên tố Al
⇒ nCuO = nCu = a và 2nAl2O3 = nAl = a ⇒ nCuO = a và nAl2O3 = 0,5a
Bảo toàn khối lượng ⇒ mY = mCuO + mAl2O3
= 80a + 51a = 13,1 ⇒ a = 0,1 mol
mX = 64.0,1 + 27.0,1 = 9,1 gam
⇒ Đáp án C
Bài 2: Một bình cầu dung tích 0,336 lit được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1 và m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9%.
B. 10%.
C. 18%.
D. 17%.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn 1 mol O2 là: 48-32 = 16 gam.
Vậy x mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn x mol O2 là 0,04 gam
⇒ nO3 = x = 0,04/16 = 0,0025 mol
⇒ VO3 = 0,0025.22,4 = 0,056 lít
⇒ %VO3 = (0,056.100) : 0,336 = 16,67%
⇒ Đáp án D
Bài 3: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A. 0,3M.
B. 0,6M.
C. 0,5M.
D. 0,15M.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓(trắng) + 2NaCl.
Phản ứng đến khi kết tủa không đổi, tức là Na2SO4 đã hết.
nBaCl2 = nNa2SO4 = 0,3.1 = 0,3 mol
CM(BaCl2) = 0,3 : 0,5 = 0,6M
⇒ Đáp án B
Bài 4: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Gía trị của m là:
A. 16,5 gam.
B. 27,5 gam.
C. 14,6 gam.
D. 27,7 gam.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố S: nK2S = nH2S = 0,15 mol (1)
Bảo toàn nguyên tố K:
nKOH ban đầu = 2nK2S + nKOH dư
⇒ nKOH dư = 0,5 – 0,15.2 = 0,2 mol (2)
Từ (1), (2) ⇒ mrắn = mK2S + mKOH dư
⇒ mrắn = 0,15.110 + 0,2.56 = 27,7gam
⇒ Đáp án D
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít
B. 4,48 lít
C. 0,5 lít
D. 11,2 lít
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;
Bảo toàn nguyên tố S: nH2S = nSO2
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 5nKMnO4
⇒ nH2S = nSO2 = 0,2.(5/2) = 0,5 mol
⇒ VH2S = 0,5.22,4 = 11,2 lít
⇒ Đáp án D
Bài 6: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
A. 98%
B. 25%
C. 49%
D. 50%
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
Ta có:
nH2SO4 = nBa(OH)2 + nNaOH/2 = 1 mol
C% H2SO4 = 49%
⇒ Đáp án C
Bài 7: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Hướng dẫn giải:
Gọi nCl2 = x mol; nO2 = y mol
⇒ x + y = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mO2 + mCl2 = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19gam
⇒ 71x + 32y = 19g (2)
Từ (1) & (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15
Qúa trình cho e:
Mg → Mg2+ + 2e Al → Al3+ + 3e
a → 2a (mol) b → 3b (mol)
Qúa trình nhận e:
Cl2 + 2e → 2Cl- O2 + 4e → 2O2-
0,2 → 0,4 (mol) 0,15 → 0,6 (mol)
Bảo toàn e ta có: 2a + 3b = 0,4 + 0,6 = 1 mol (*)
mMg + mAl = 24a + 27b = 11,1 (**)
Từ (*) & (**) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
%m Al = 24,32%
⇒ Đáp án B
Bài 8: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,4.
C. 3,36.
D. 5,6.
Hướng dẫn giải:
nKMnO4 = 23,7 : 158 = 0,15 mol
Qúa trình nhận e:
Mn+7 + 5e → Mn+2
0,15 → 0,75 (mol)
Qúa trình cho e:
2Cl- → Cl2 + 2e
Bảo toàn e ta có: nCl2 = 1/2 ne nhận = 0,375 mol
⇒ VCl2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít
⇒ Đáp án B
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là
A. I, Cl, Br, F
B. Cl,I,F,Br.
C. I,Br,Cl,F
D. I,Cl,F,Br
Câu 2: Các dãy chất nào sau đây mà các nguyên tử nguyên tố halgen có số oxi hoá tăng dần?
A. HBrO,F2O,HClO2,Cl2O7, HClO3.
B. F2O, Cl2O7, HClO2, HClO3, HbrO.
C. F2O, HBrO, HClO2, HClO3, Cl2O7.
D. HClO3, HBrO, F2O, Cl2O7, HClO2.
Câu 3: Nhóm chất nào sau đây chứa các chất tác dụng được với F2?
A. H2, Na, O2.
B. Fe, Au, H2O.
C. N2, Mg, Al.
D. Cu, S, N2.
Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là
A. ns2 np4.
B. ns2 np5
C. ns2 np6
D. (n – 1)d10 ns2 np5.
Câu 5: Trong nước clo có chứa các chất
A. HCl, HClO
B. HCl, HClO, Cl2
C. HCl, Cl2
D. Cl2
Câu 6: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?
A. KCl, KClO3, Cl2
B. KCl, KClO, KOH
C. KCl, KClO3, KOH.
D. KCl, KClO3
Câu 7: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất
A. NaCl, NaClO3, Cl2
B. NaCl, NaClO, NaOH
C. NaCl, NaClO3, NaOH
D. NaCl, NaClO3
Câu 8: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO.
B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe.
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4.
D. NaOH, Al, CaCO3,Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3.
Câu 9: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 10: Hoá chất dùng để nhận biết 4 dd : NaF, NaCl, NaBr, NaI là
A. NaOH
B. H2SO4
C. AgNO3
D. Ag
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Câu 30: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ.
B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu.
D. chuyển sang không màu.
Câu 31: Trộn 500 g dd HCl 3% vào 300 g dd HCl 10% thu được dd HCl có nồng độ C% là
A. 2,556%
B. 5,265%
C. 6,255%
D. 5,625%
Câu 32: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là
A. CaF2.
B. CaCl2.
C. CaBr2.
D. CaI2.
Câu 33: Cho dung dịch AgNO3dư vào 100ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là
A. 22,1g.
B. 10g.
C. 9,4g
D. 8,2g.
Câu 34: Hổn hợp X nặng 9 gam gồm Fe3O4 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư, thấy còn 1,6 gam Cu không tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là
A. 7,4 gam.
B. 3,48 gam.
C. 5,8 gam.
D. 2,32 gam.
Câu 35: Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là
A. Mg, Ca.
B. Zn, Fe.
C. Ba, Fe.
D. Mg, Zn.
Câu 36: Cho 1,5 g muối natri halogenua vào dd AgNO3 dư, thu đựơc 2,35 g kết tủa. Halogen là
A. F
B. Cl
C. Br
D .I
Câu 37: Dẫn 6,72 lít khí Clo (đktc) vào dd chứa 60 g NaI. Khối lượng muối tạo thành là
A. 50,8 g.
B. 5,08 g.
C. 203,2 g.
D. 20,32 g.
Câu 38: Dẫn 5,6 lít khí Clo (đktc) qua bình đựng Al và Mg ( tỉ lệ mol 1: 1) nung nóng, thấy p/ứ vừa đủ và thu được m gam muối. Phần trăm của Al trong hỗn hợp là
A. 15,15%
B. 84,9%
C. 52,9%
D. 47,1%
Câu 39: Cho 1,2 g kim loại R hoá trị II tác dụng với Cl2 thu được 4,75 g muối Clorua. R là
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Ca
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hổn hợp nhiều oxit kim loại, cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,4M. Cô cạn dung dịch, lượng muối clorua khan thu được là:
A. 21,1 gam.
B. 24 gam.
C. 25,2 gam.
D. 26,1 gam.
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Tổng hợp 11 dạng bài tập cơ bản về Oxi, Lưu Huỳnh thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- 40 bài tập trắc nghiệm chương Oxi, lưu huỳnh
- Một số dạng bài tập ôn tập chương Oxi - Lưu huỳnh môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Sóc Sơn
Chúc các em học tốt!