Phương pháp giải bài toán bằng chất tương đương môn Hóa học 9

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CHẤT TƯƠNG ĐƯƠNG

I. LÝ THUYẾT

a/ Nguyên tắc:

Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng các phản ứng cùng loại và cùng hiệu suất thì ta thay hỗn hợp nhiều chất thành 1 chất tương đương. Lúc đó lượng (số mol, khối lượng hay thể tích) của chất tương đương bằng lượng của hỗn hợp.

b/ Phạm vi sử dụng:

 Trong vô cơ, phương pháp này áp dụng khi hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động hay nhiều oxit kim loại, hỗn hợp muối cacbonat, ... hoặc khi hỗn hợp kim loại phản ứng với nước.

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.

Hướng dẫn giải:

PTHH

2A   +   2H2O  →   2AOH    +   H2   (1)

2B   +   2H2O  →   2BOH    +   H2   (2)

Đặt a = nA , b = nB

ta có: a  +  b = 2.3,36/22,4 = 0,3 (mol)    (I)

trung bình:    = 8,5/0,3 = 28,33

Ta thấy 23 < = 28,33 < 39

Giả sử MA < MB thì A là Na, B là K hoặc ngược lại.

mA + mB  = 23a + 39b = 8,5    (II)

Từ (I, II) ta tính được: a = 0,2 mol, b = 0,1 mol.

Vậy mNa = 0,2.23 = 4,6 g, mK = 0,1.39 = 3,9 g.

Bài 2: Hoà tan 115,3 g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 loãng đã dùng, khối lượng của B, B1 và khối lượng nguyên  tử của R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.

Hướng dẫn giải:

Thay hỗn hợp MgCO3 và RCO3 bằng chất tương đương CO3

PTHH

CO3   +   H2SO4  →  SO4  + CO2  + H2O   (1)

0,2                0,2                    0,2        0,2

Số mol CO2 thu được là: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

Vậy nH2SO4  = nCO2 = 0,2 (mol)

 CM H SO   = 0,2/0,4 = 0,4 M

Rắn B là CO3 dư:

CO3  →  O + CO2   (2)

0,5                   0,5       0,5

Theo phản ứng (1): từ 1 mol CO3 tạo ra 1 mol SO4 khối lượng tăng 36 gam.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

115,3 = mB + mmuối tan - 7,2

Vậy mB = 110,5 g

Theo phản ứng (2): từ B chuyển thành B1, khối lượng giảm là:

mCO2 = 0,5.44 = 22 g.

Vậy mB = mB -  mCO = 110,5 - 22 = 88,5 g

Tổng số mol CO3 là: 0,2 + 0,5 = 0,7 mol

Ta có  + 60 =115,3/0,7 = 164,71    = 104,71

Vì trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.

Nên 104,71 =(24.1+r.2,5)/3,5    R = 137

Vậy R là Ba.

Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl aM và tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối khan. Tính giá trị a, m và xác định 2 kim loại trên.

 

---(Để xem nội dung đầy đủ của chuyên đề các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài toán bằng chất tương đương môn Hóa học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?