Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng môn Hóa học 9

PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI LƯỢNG

I. LÝ THUYẾT

a. Nguyên tắc:

Trong phản ứng hoá học, các nguyên tố và khối lượng của chúng được bảo toàn.

Từ đó suy ra:

+ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.

+ Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

b. Phạm vi áp dụng:

Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải viết các phương trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định và những chất mà đề cho.

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó.

Hướng dẫn giải:

Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.

PTHH:    2M    +    Cl2      2MCl

                2M(g)                       (2M + 71)g

                9,2g                              23,4g

Ta có:  23,4 x 2M   =  9,2(2M + 71)

Suy ra: M = 23.

Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.

Vậy muối thu được là: NaCl

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?

Hướng dẫn giải:

PTHH chung:    M   +   H2SO4     MSO4   +    H2

nH2SO4 = nH2= 1,344/22,4 = 0,06 mol

áp dụng định luật BTKL ta có:

mMuối = mX + m H2SO4- m H2= 3,22 + 98.0,06 – 2.0,06 = 8,98g

Bài 3: Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với khí clo, một lá ngâm trong dung dịch HCl dư. Tính khối lượng sắt clorua thu được.

Hướng dẫn giải:

PTHH:

2Fe   +    3Cl2  →   2FeCl3         (1)

Fe   +   2HCl   →  FeCl2  +    H2   (2)

Theo phương trình (1,2) ta có:

nFeCl3 =  nFe = 11,2/56 = 0,2mol                  

nFeCl2 =  nFe = 11,2/56 = 0,2mol

Số mol muối thu được ở hai phản ứng trên bằng nhau nhưng khối lượng mol phân tử của FeCl3 lớn hơn nên khối lượng lớn hơn.

mFeCl = 127. 0,2 = 25,4g                  mFeCl = 162,5.0,2 = 32,5g  

Bài 4: Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).

Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau?

Hướng dẫn giải:

Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng:

XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O             (1)

Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl + 3CO2 + 3H2O (2).

Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03mol\)

Theo phương trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO2 bằng số mol H2O.

\({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = 0,03mol\)

nHCl = 0,03.2 = 0,06 mol

Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:

mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam

Gọi x là khối lượng muối khan ( )

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03

=> x = 10,33 gam

 

---(Để xem nội dung đầy đủ của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng môn Hóa học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?