PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CẤU TẠO CHẤT
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Áp dụng các công thức
- Khối lượng một phân tử \({{m}_{0}}=\frac{\mu }{{{N}_{A}}}\)
\(\mu \): khối lượng của chất xét
- Số phân tử trong một khối lượng m một chất là:\(N=\frac{m}{\mu }.{{N}_{A}}\)
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1: Hãy xác định:
a. Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử các bon C12.
b. Số phân tử H2O trong 2g nước.
Giải:
a. Khối lượng của phân tử nước và nguyên tử các bon là:
\({{m}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{{{\mu }_{{{H}_{2}}O}}}{{{N}_{A}}};{{m}_{C12}}=\frac{{{\mu }_{C12}}}{{{N}_{A}}}\)
Tỉ số khối lượng:
\(\frac{{{m}_{{{H}_{2}}O}}}{{{m}_{C12}}}=\frac{\frac{{{\mu }_{{{H}_{2}}O}}}{{{N}_{A}}}}{\frac{{{\mu }_{C12}}}{{{N}_{A}}}}=\frac{{{\mu }_{{{H}_{2}}O}}}{{{\mu }_{C12}}}=\frac{18}{12}=\frac{3}{2}\)
b. Số phân tử nước có trong 2g nước:
\(N=\frac{m}{\mu }.{{N}_{A}}=\frac{2}{18}{{.6,02.10}^{23}}\approx {{6,69.10}^{22}}\) phân tử.
Câu 2: Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí hê li. Tính khối lượng khí Hêli trong bình
Giải:
Áp dung công thức số phân tử \(N=\frac{m}{\mu }{{N}_{A}}\)
Ta có:
\(m=\frac{N.\mu }{{{N}_{A}}}=\frac{{{3,01.10}^{23}}}{{{6,02.10}^{23}}}4=0,54=2g\)
Câu 3:
a. Tính số phân tử chứa trong 0,2kg nước.
b. Tính số phân tử chứa trong 1 kg không khí nếu như không khí có 22% là oxi và 78% là khí nitơ.
Giải:
a. 1 mol chất có chưa NA phân tử, n mol chất có N phân tử
Do đó: \(N=n.{{N}_{A}}=\frac{m}{{{\mu }_{{{H}_{2}}O}}}.{{N}_{A}}=\frac{200}{18}{{.6,02.10}^{23}}\approx {{6,68.10}^{24}}\)phân tử
b. Số phân tử chứa trong 1kg không khí
\(N=22%.\frac{m}{{{\mu }_{{{O}_{2}}}}}{{N}_{A}}+78%\frac{m}{{{\mu }_{{{N}_{2}}}}}{{N}_{A}}=m.{{N}_{A}}.\left( \frac{22%}{32}+\frac{78%}{28} \right)\approx {{2,1.10}^{25}}\)phân tử.
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 :Cho biết khối lượng mol phân tử nước là 18g. hãy tính khối lượng của phân tử nước. Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 phân tử /mol.
Đ/S: 3.10-23g
Bài 2: Biết bán kính của Trái Đất là 6400km, phân tử Oxi là một quả cầu bán kính
10-10m. Hỏi với 16g Oxi, nếu xếp các phân tử liền kề nhau dọc theo đường xích đạo thì được bao nhiêu vòng ? Cho NA = 6,02.1023 phân tử /mol.
Đ/S: Số vòng = 1497512
Bài 3: Tính số lượng phân tử H2O trong 1g nước.
Đ/S: 3,34.1022
Bài 4 : Một bình kín chứa N = 1,204.1024 phân tử khí Heli.
a. Tính khối lượng Heli chưa trong bình.
b. Biết nhiệt độ khí là 0°C , áp suất khí trong bình là 1 atm. Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
Đ/S:
a.
Khối lượng khí Heli trong bình là: m = 2.4 = 8 (g)
b. Thể tích khí Heli trong bình là: V = 2.22,4 = 44,8 (l)
Bài 5: Tình tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử Cacbon 12.
Đ/S: 1,5
Bài 6: Một lượng khí khối lượng 15kg chứa 5,64.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hidro và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên tử cacbon và hidro trong khí này. Biết một mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử.
Đ/S: Khối lượng của nguyên tử hiđrôlà: 6,64.10-27kg
Khối lượng của nguyên tử cacbon là: 2.10-26kg
Bài 7: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là?
A. 3,24.1024 phân tử.
B. 6,68.1022 phân tử.
C. 1,8.1020 phân tử.
D. 4.1021 phân tử.
Bài 8: Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng của bao nhiêu mol khí ôxi?
A. 0,125 mol.
B. 0,25 mol.
C. 1 mol.
D. 2 mol.
Bài 9: Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
A. 8,9.103 lần.
B. 8,9 lần.
C. 22,4.103 lần.
D. 22,4.1023 lần.
Bài 10: Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là?
A. 6,7.1024 phân tử.
B. 10,03.1024 phân tử.
C. 6,7.1023 phân tử.
D. 10,03.1023 phân tử.
Bài 11: Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là?
A. mC = 2.10-26 kg ; mH = 0,66.10-26 kg.
B. mC = 4.10-26 kg ; mH = 1,32.10-26 kg.
C. mC = 2.10-6 kg ; mH = 0,66.10-6 kg.
D. mC = 4.10-6 kg ; mH = 1,32.10-6 kg.
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Phương pháp giải bài tập về Cấu tạo chất môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!