PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN SINH HỌC 9
I. QLDT TƯƠNG TÁC NHIỀU GEN QUI ĐỊNH MỘT TÍNH TRẠNG
- Nội dung: Là hiện tượng các cặp gen không alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau cùng tương tác qui định một cặp tính trạng.
- Tương tác tạo nhiều biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối với chọn giống và tiến hoá
- Sơ đồ lai chung:
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
: 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
a. Kiểu tương tác bổ trợ: Tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội không alen hoặc 2 gen lặn không alen làm xuất hiện các tỉ lệ:
+ Tỉ lệ 9 : 7
VD: Cho F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình thân cao tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ 9 cao : 7 thấp
Giải thích: KG 9 (A-B-) qui định thân cao
KG 3(A-bb), 3(aaB-), 1 aabb qui định thân thấp
+ Tỉ lệ 9 : 6 : 1
VD: Cho bí F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình quả dẹt tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
Giải thích: KG 9 (A-B-) qui định quả dẹt
KG 3(A-bb), 3(aaB-) qui định quả tròn
KG 1 aabb qui định thân thấp
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 4
VD: Cho thỏ F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình lông trắng tạp giao, F2 cho tỉ lệ 9 trắng: 3 nâu : 4 xám
Giải thích: KG 9 (A-B-) qui định lông trắng
KG 3(A-bb) qui định lông nâu
KG 3(aaB-), 1 aabb qui định lông xám
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
VD: Cho gà F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình mào quả đào tạp giao, F2 cho tỉ lệ 9 mào quả đào: 3 mào hoa hồng: 3 mào quả đậu : 1 mào hình lá
Giải thích: KG 9 (A-B-) qui định mào quả đào
KG 3(A-bb) qui định mào hoa hồng
KG 3(aaB-) qui định mào quả đậu
KG 1 aabb qui định mào hình lá
b. Kiểu tương tác át chế: bao gồm át chế do gen trội hoặc gen lặn này át chế biểu hiện kiểu hình của gen lặn trội và gen lặn không alen khác làm xuất hiện các tỉ lệ:
+ Tỉ lệ 13 : 3
VD: Cho chuột F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình lông trắng tạp giao, F2 cho tỉ lệ 13 trắng : 3 nâu
Giải thích: Qui ước: A át chế a không át chế B lông nâu b lông trắng
KG 9 (A-B-) , 3(A-bb) , 1 aabb qui định lông trắng
KG 3(aaB-) qui định lông nâu
+ Tỉ lệ 12 : 3 : 1
VD: Cho thỏ F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình lông trắng tạp giao, F2 cho tỉ lệ 12 trắng : 3 nâu : 1 xám
Giải thích: Qui ước: A át chế đồng thời qui định lông trắng
a không át chế B lông nâu b lông xám
KG 9 (A-B-) , 3(A-bb) qui định lông trắng
KG 3(aaB-) qui định lông nâu
KG 1 aabb qui định lông xám
c. Kiểu tương tác cộng gộp: Xảy ra giữa các gen trội alen hoặc không alen cho tỉ lệ 15 : 1
VD: Cho lúa F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình hạt đỏ tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ 15 đỏ : 1 trắng
Giải thích: Đây là kiểu tác động trong đó các gen đống góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện của tính trạng trong 15 cây hạt độ thì độ dậm nhạt của màu phụ thuộc vào số gen trội có trong kiểu gen
KG 9 (A-B-) , 3(A-bb) 3(aaB-) qui định hạt màu đỏ
KG 1 aabb qui định hạt màu trắng
3. So sánh kiểu tương tác bổ trợ 9 : 6 : 1 và kiểu tương tác át chế 12 : 3 : 1giữa 2 gen không alen?
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
1. Nhận dạng bài toán thuộc quy luật tương tác gen
- Nếu đề bài đã cho biết hoặc từ dữ liệu của bài toán cho phép xác định được có một cặp tính trạng nào đó do hai cặp gen trở lên qui định
2. Cách giải
- Nếu cho lai một cặp tính trạng thì thực hiện qua 3 bước:
+ Phân tích tỉ lệ kiểu hình con lai từ đó xác định kiểu tương tác rồi qui ước gen
+ Biện luận xác định kiểu gen của P
+ Lập sơ đồ lai
- Nếu cho lai hai hay nhiều cặp tính trạng cũng thực hiện qua 3 bước:
+ Qui ước gen: Phân tích từng tính trạng ở con lai để xác định tỉ lệ phân li của từng tính trạng
+ Xác định kiểu gen của bố mẹ: phân tích xem ngoài tương tác gen conf có quy luật di truyền nào tham gia chio phối phép lai
+ Lập sơ đồ lai, giảI quyết yêu cầu của đề bài
3, Bài tập vận dụng
* Bài tâp 1: ở một loài thực vật gồm 4 thứ hoa: 3 thứ hoa trắng, 1 hoa đỏ
- TH 1: hoa đỏ x hoa trắng, được F1 có tỉ lệ 36 hoa đỏ : 60 hoa trắng
- TH 2: hoa trắng x hoa trắng, được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 225 hoa trắng và 175 hoa đỏ
- TH 3: cho hai cây giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 75% hoa trắng và 25% hoa đỏ
Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. Cho biết gen nằm trên NST thường
Giải:
1. Xét TH 2:
F2 có tỉ lệ 225 hoa đỏ : 175 hoa trắng = 9 : 7 , là tỉ lệ của tương tác gen kểu bổ trợ
F2 có 16 tổ hợp giao tử suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
: 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
KG: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
KH 9 đỏ : 7 trắng
Suy ra: KG (A-B-) quy định hoa đỏ
KG (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb qui định hoa trắng
Vậy sơ đồ lai từ P đến F1 là
P AAbb (trắng) x aaBB (Trắng)
G Ab aB
F1 AaBb 100% hoa đỏ
2. Xét TH 1:
F1 cho tỉ lệ 36 hoa đỏ : 60 hoa trắng = 3 : 5 = 8 tổ hợp = 4 x 2 giao tử suy ra cơ thể P tạo ra 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb còn cơ thể P còn lại tạo ra 2 loại giao tử có KG Aabb hoặc aaBb
Sơ đồ lai 1
P AaBb x Aabb
G AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1 KG AABb : AaBb : AAbb : Aabb : AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 3 đỏ : 5 trắng
Sơ đồ lai 2
P AaBb x aaBb
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1 KG AaBB : AaBb : AaBb : Aabb : aaBB: aaBb : aaBb : aabb
KH 3 đỏ : 5 trắng
3. Xét TH 3
F1 có tỉ lệ 75% trắng : 25 % đỏ = 3 : 1 = 4 tổ hợp
- Nếu F1 = 4 tổ hợp = 2 x 2 suy ra cơ thể dem lai đều dị hợp 1 cặp gen. sơ đồ lai phù hợp:
P aaBb x Aabb
G aB, ab Ab, ab
F1 KG AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 3 trắng : 1 đỏ
- Nếu F1 = 4 tổ hợp = 4 x 1 suy ra cơ thể dem lai một bên dị hợp 2 cặp gen, một bên đồng hợp tủ. sơ đồ lai phù hợp:
P AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
F1 KG AaBb : Aabb : aaBb : aabb
KH 3 trắng : 1 đỏ
* Bài tập 2: Cho F1 lai với 3 các thể khác để xét hình dạng quả thu được:
- Với cá thể 1: thu được 24 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 8 cây có quả dài
- Với cá thể 2: thu được 16 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 16 cây có quả dài
- Với cá thể3: thu được 36 cây có quả dẹt : 24 cây có quả tròn : 4 cây có quả dài
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Giải:
1. Xét TH 3:
F2 có tỉ lệ 36 cây có quả dẹt : 24 cây có quả tròn : 4 cây có quả dài = 9 : 6 : 1 , là tỉ lệ của tương tác gen kểu bổ trợ
F2 có 16 tổ hợp giao tử suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
: 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
KG: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
KH 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
Suy ra: KG (A-B-) quy định quả dẹt
KG (A-bb) : (aaB-) qui định quả tròn
KG aabb qui định quả dài
2. Xét TH 1:
F2 cho tỉ lệ 24 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 8 cây có quả dài = 3 : 4 : 1 = 8 tổ hợp = 4 x 2 giao tử suy ra cơ thể P tạo ra 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb còn cơ thể P còn lại tạo ra 2 loại giao tử có KG Aabb hoặc aaBb
Sơ đồ lai 1
P AaBb x Aabb (quả tròn)
G AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1 KG AABb : AaBb : AAbb : Aabb : AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Sơ đồ lai 2
P AaBb x aaBb (quả tròn)
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1 KG AaBB : AaBb : AaBb : Aabb : aaBB: aaBb : aaBb : aabb
KH 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
3. Xét TH 2:
F2 cho tỉ lệ 16 cây có quả dẹt : 32 cây có quả tròn : 16 cây có quả dài = 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp suy ra cơ thể đem lai với F1 chỉ tạo ra 1 loại giao tử. Sơ đồ lai phù hợp
P AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
F1 KG AaBb : Aabb : aaBb : aabb
KH 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
* Bài tập 3: Cho chuột F1 có KG giống nhau giao phối với 3 các thể khác để xét hình dạng quả thu được:
- Với cá thể 1: thu được 75% chuột lông đen : 12,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
- Với cá thể 2: thu được 75% chuột lông đen : 18,75% chuột lông xám: 6,25% chuột lông trắng
- Với cá thể 3: thu được 50% chuột lông đen : 37,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Giải:
1. Xét TH 2:
F2 có tỉ lệ 75% chuột lông đen : 18,75% chuột lông xám: 6,25% chuột lông trắng
= 12 : 3 : 1 , là tỉ lệ của tương tác gen kểu át chế
F2 có 16 tổ hợp giao tử suy ra F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
Sơ đồ lai
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
: 1 AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1aabb
KG: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 aabb
Qui ước: A: át chế đồng thời qui định lông đen
a không át chế
B : lông xám b : lông trắng
Suy ra: KG (A-B-), (A-bb) : quy định lông đen
KG (aaB-) qui định xám
KG aabb qui định lông trắng
Tỉ lệ ở F2 là 12 đen : 3 xám : 1 trắng
2. Xét TH 1:
F2 cho tỉ lệ 75% chuột lông đen : 12,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
= 6 : 1 : 1 = 8 tổ hợp = 4 x 2 giao tử suy ra cơ thể đem lai với F1 tạo ra 2 loại giao tử có KG Aabb (phù hợp)
Sơ đồ lai 1
P AaBb x Aabb (lông đen)
G AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1 KG AABb : AaBb : AAbb : Aabb : AaBb : aaBb : Aabb : aabb
KH 6 đen : 1 xám : 1 trtắng
3. Xét TH 3:
F2 cho tỉ lệ 50% chuột lông đen : 37,5% chuột lông xám: 12,5% chuột lông trắng
= 4 : 3 : 1 = 8 tổ hợp suy ra cơ thể đem lai với F1 tạo ra 2 loại giao tử. Sơ đồ lai phù hợp
Sơ đồ lai 2
P AaBb x aaBb (lông xám)
G AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1 KG AaBB : AaBb : AaBb : Aabb : aaBB: aaBb : aaBb : aabb
KH 4 đen : 3 xám : 1 trắng
-----
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu PP Giải bài tập Quy luật tương tác gen môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: