Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)

Việc học các kỹ năng giải Toán rất là quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán của mình thêm hiệu quả. Sau đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa về bài Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số.

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100;

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán:

Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:

- Thực hiện phép tính

- So sánh các kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 158

Bài 1 trang 158

a) Tính

b) Đặt tính rồi tính

67 - 22     56 - 16     94 - 92     42 - 42     99 - 66

Phương pháp giải

a) Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

b) - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 158

Đúng ghi đ, sai ghi s:

Phương pháp giải

Kiểm tra cách đặt tính và tính của phép trừ rồi điền đ hoặc s vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính:

a) 87 - 35 = 52          68 - 21 = 47          95 - 24 = 71          43 - 12 = 31

b) 57 - 23 = 34          74 - 11 = 63          88 - 80 = 8           47 - 47 = 0

So kết quả tính được với kết quả đề cho, điền vào chỗ trống ta được kết quả sau:

Bài 3 trang 158

Quyển sách của Lan gồm 64 trang, Lan đã đọc được 24 trang. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Tất cả: 64 trang

Đã đọc: 24 trang

Còn lại: ... trang?

Lời giải

Muốn tìm lời giải thì ta lấy 64 trang trừ đi số trang đã đọc.

Hướng dẫn giải

Số trang sách mà Lan còn phải đọc để hết quyển sách là:

64 - 24 = 40 (trang)

Đáp số: 40 trang.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 159

Bài 1 trang 159

Tính

Phương pháp giải

Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 159

Đúng ghi đ, sai ghi s:

Phương pháp giải

Kiểm tra cách đặt tính và tính của các phép toán đã cho rồi điền đ hoặc s vào ô trống.

- Đặt tính : Các chữ số cùng hàng cần được viết thẳng cột với nhau.

- Tính : Cần trừ lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 159

Tính nhẩm:

a) 66 - 60 =     98 - 90 =      72 - 70 =

   78 - 50 =      59 - 30 =      43 - 20 =

b) 58 - 4 =       67 - 7 =       99 - 1 =

    58 - 8 =       67 - 5 =       99 - 9 =

Phương pháp giải

Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

a) 66 - 60 = 6       98 - 90 = 8       72 - 70 = 2

    78 - 50 = 28     59 - 30 = 29     43 - 20 = 23

b) 58 - 4 = 54       67 - 7 = 60      99 - 1 = 98

    58 - 8 = 50       67 - 5 = 62      99 - 9 = 90

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 160

Bài 1 trang 160

Đặt tính rồi tính:

45 - 23     57 - 31     72 - 60     70 - 40     66 - 25

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 160

Tính nhẩm:

65 - 5 =     65 - 60 =     65 - 65 =

70 - 30 =     94 - 3 =     33 - 30 =

21 - 1 =     21 - 20 =     32 - 10 =

Phương pháp giải

Thực hiện trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

65 - 5 = 60     65 - 60 = 5     65 - 65 = 0

70 - 30 = 40     94 - 3 = 91     33 - 30 = 3

21 - 1 = 20     21 - 20 = 1     32 - 10 = 22

Bài 3 trang 160

Điền dấu <; >; = thích hợp vào chỗ chấm:

35 – 5 .... 35 - 4        43 + 3 ..... 43 - 3

30 - 20 .... 40 - 30     31 + 42 ..... 41 + 32

Phương pháp giải

- Tính giá trị của các vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

35 - 5 < 35 - 4         43 + 3 > 43 - 3

30 - 20 = 40 - 30     31 + 42 = 41 + 32

Bài 4 trang 160

Lớp 1B có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ?

Phương pháp giải

Tóm tắt 

Tất cả : 35 bạn

Nữ : 20 bạn

Nam : ... bạn ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của lớp 1B trừ đi số học sinh nữ đã biết.

Hướng dẫn giải

Lớp 1B có số bạn nam là:

35 - 20 = 15 (bạn)

Đáp số: 15 bạn.

Bài 5 trang 160

Nối (theo mẫu)

Phương pháp giải

- Tính giá trị của các phép toán đã cho.

- Nối với ô chứa kết quả thích hợp.

Hướng dẫn giải

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Đặt tính và tính 45 - 13

Hướng dẫn giải

Câu 2: Một cửa hàng có 33 hộp quà, họ bán được 10 hộp quà. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp quà?

Phân tích: Muốn tìm số hộp còn lại thì cần lấy số hộp ban đầu trừ đi số hộp đã bán.

Hướng dẫn giải

Cửa hàng còn lại số hộp quà là:

33 - 10 = 23 (hộp quà)

Đáp số: 23 hộp quà.

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 76 - 33......76 - 34

Hướng dẫn giải

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?