Đồng hồ, thời gian

Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 1, Chúng tôi đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Đồng hồ, thời gian. Tài liệu được biên soạn với đầy đủ các dạng Toán và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Làm quen với mặt đồng hồ, kim giờ, kim phút.

- Biết xem và đọc giờ đúng, vẽ hoặc quay kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.

- Nhận biết được các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.

1.2. Các dạng toán về Đồng hồ, thời gian

Dạng 1: Xem đồng hồ rồi đọc giờ

- Trên mặt đồng hồ có kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút.

- Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.

Dạng 2: Điều chỉnh kim giờ, kim phút để được giờ thích hợp

Em vẽ thêm hoặc quay các kim đồng hồ để được giờ thích hợp.

Dạng 3: Xác định giờ ứng với các hoạt động trong ngày

Tùy vào từng hoạt động cho trước, em xác định đồng hồ tương ứng.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 164

 

Phương pháp giải

Quan sát kim đồng hồ ở số mấy, rồi ghi kết quả bên dưới mỗi đồng hồ

Hướng dẫn giải

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 165, 166

Bài 1 trang 165

Viết (theo mẫu):

Phương pháp giải

- Kim phút chỉ vào số 12; kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 165

Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu):

Phương pháp giải

Vẽ thêm kim ngắn (kim giờ) chỉ vào số thích hợp để đồng hồ chỉ giờ đã cho.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 166

Nối tranh với đồng hồ thích hợp:

Phương pháp giải

- Đọc giờ trên các đồng hồ.

- Nối tranh với giờ thích hợp, chú ý các hoạt động đã cho diễn ra trong buổi sáng, trưa, chiều hay tối để nối chính xác nhất.

Hướng dẫn giải

Bài 4 trang 166

Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ.

Phương pháp giải

Em lựa chọn vị trí kim giờ tùy ý rồi vẽ vào hình, chú ý thời gian về quê phải muộn hơn thời gian bắt đầu đi từ thành phố.

Hướng dẫn giải

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 167

Bài 1 trang 167

Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng

Phương pháp giải

- Xác định vị trí của kim giờ và kim phút của từng đồng hồ; đọc giờ rồi nối với số chỉ giờ đúng.

- Khi kim phút chỉ vào số 12; kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ đang chỉ giờ đó.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 167

Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :

a) 11 giờ;     b) 5 giờ;     c) 3 giờ;     d) 6 giờ;

e) 7 giờ;     g) 8 giờ;     h) 10 giờ;     i) 12 giờ.

Phương pháp giải

- Kim phút chỉ vào số 12.

- Kim giờ chỉ vào số nào thì đồng hồ chỉ giờ đó.

Hướng dẫn giải

Em xoay các kim đồng hồ để được các hình như sau:

Bài 3 trang 167

Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)

Phương pháp giải

Tìm đồng hồ đang chỉ giờ của từng câu rồi nối.

Hướng dẫn giải

1.6. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 168

Bài 1 trang 168

Đặt tính rồi tính:

37 + 21     47 - 23     49 + 20     39 - 16

52 + 14     56 - 33     42 - 20     52 + 25

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết các phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Thực hiện tính từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 168

Tính

23 + 2 + 1 =     40 + 20 + 1 =     90 - 60 - 20 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

23 + 2 + 1 = 26     40 + 20 + 1 = 61     90 - 60 - 20 = 10

Bài 3 trang 168

Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC.

Hướng dẫn giải

Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng em được số đo như sau :

Đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là :

6 + 3 = 9 (cm)

Đáp số : 9cm.

Bài 4 trang 168

Nối đồng hồ với câu thích hợp:

Phương pháp giải

- Xác định vị trí kim giờ và kim phút đang chỉ rồi đọc giờ của đồng hồ.

- Nối với câu thích hợp.

Hướng dẫn giải

1.7. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 169

Bài 1 trang 169

Điền dấu <; >; = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 32 + 7...40     b) 32 + 14......14 + 32

45 + 4....54 + 5     69 - 9......96 - 6

55 - 5... 40 + 5     57 - 1.......57 + 1

Phương pháp giải

- Tính giá trị ở mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

a) 32 + 7 < 40     b) 32 + 14 = 14 + 32

45 + 4 < 54 + 5     69 - 9 < 96 - 6

55 - 5 > 40 + 5     57 - 1 < 57 + 1

Bài 2 trang 169

Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải

Tóm tắt:

Dài: 97cm

Bớt đi: 2cm

Còn lại: ... cm?

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của thanh gỗ lúc ban đầu trừ đi 2cm.

Hướng dẫn giải

Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:

97 - 2 = 95 (cm)

Đáp số: 95cm.

Bài 3 trang 169

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Giỏ 1 có: 48 quả cam.

Giỏ 2 có: 31 quả cam.

Tất cả có: .... quả cam?

Phương pháp giải

- Đọc các thông tin đã cho trong tóm tắt : số liệu đã có và yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số quả cam ở hai giỏ cộng với nhau.

Hướng dẫn giải

Số quả cam có trong hai giỏ là:

48 + 31 = 79 (quả)

Đáp số: 79 quả.

Bài 4 trang 169

Kẻ thêm một đoạn thẳng để có:

Phương pháp giải

Dùng thước kẻ vẽ một đoạn thẳng sao cho thỏa mãn yêu cầu của bài toán.

Hướng dẫn giải

Bài tập minh họa

 
 

Câu 1: Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

Hướng dẫn giải

Đồng hồ đang có kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 8 nên ta nói đồng hồ đang chỉ 8 giờ.

Câu 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng 1 giờ.

Hướng dẫn giải

Đồng hồ đang có kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 1 thì sẽ là 1 giờ.

Em cần vẽ thêm kim đồng hồ như sau:

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?