Bài học Phép cộng có tổng bằng 100 bao gồm kiến thức cần nhớ và các dạng Toán liên quan được Chúng tôi tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Đặt tính rồi tính
- Đặt tính thẳng hàng.
- Thực hiện phép cộng: lần lượt lấy hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục.
- Với phép cộng có nhớ thì em cộng thêm 1 vào hàng chục.
Dạng 2: Tính nhẩm
- Phép cộng các số tròn chục:
- Cộng các số hàng chục
- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0 ở tận cùng.
Dạng 3: Điền số còn thiếu vào bảng/sơ đồ
- Lần lượt thực hiện các phép toán theo thứ tự trong sơ đồ cho trước.
- Điền kết quả vào ô trống tương ứng.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Tính nhẩm (theo mẫu):
60 + 40 =
80 + 20 =
30 + 70 =
90 + 10 =
50 + 50 =
Phương pháp giải
Mẫu : 60 + 40 =?
Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy : 60 + 40 = 100.
Hướng dẫn giải
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100
90 + 10 = 100
50 + 50 = 100
Bài 3
Số?
Phương pháp giải
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả vào các chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Một cửa hàng buổi sáng bán được 85kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15kg đường. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Phương pháp giải
Muốn tìm số ki-lô-gam đường buổi chiều bán được ta lấy khối lượng đường bán được ở buổi sáng cộng với 15kg.
Hướng dẫn giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg đường.
Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính và tính 66 + 34
Hướng dẫn giải
Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 100
Câu 2: Tính nhẩm 60 + 40
Hướng dẫn giải
Nhẩm 6 chục + 4 chục = 10 chục
Vậy 60 + 40 = 100.
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hướng dẫn giải
Ta có: 58 + 12 = 70 và 70 + 30 = 100 nên em điền các số vào sơ đồ như sau:
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả