Việc học các kỹ năng giải Toán rất là quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán của mình thêm hiệu quả. Sau đây là phần tóm tắt lý thuyết và các bài tập minh họa về bài 38 + 25. Mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: So sánh
- Thực hiện tìm giá trị của hai vế (Dạng 1)
- So sánh các số vừa tìm được theo thứ tự so sánh các chữ số của các hàng, từ hàng chục đến hàng đơn vị.
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 21
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính với các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Cộng hai số hạng rồi điền kết quả vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài 34dm. Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Đoạn thẳng AB : 28dm
Đoạn thẳng BC : 34dm
Đoạn thẳng AC = ...dm?
Lời giải
Muốn độ dài đoạn thẳng AC ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.
Hướng dẫn giải
Con kiến đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số 62dm.
Bài 4
Điền dấu >; < hoặc = vào ô trống:
8 + 4 ... 8 + 5 18 + 8 ... 19 + 9
9 + 8 ... 8 + 9 18 + 9 ... 19 + 8
9 + 7 ... 9 + 6 19 + 10 ... 10 + 18
Phương pháp giải
- Tính giá trị hai vế.
- So sánh giá trị rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn giải
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 22
Bài 1
Tính nhẩm:
8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 =
8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 =
18 + 6 = 18 + 7 = 18 + 8 = 18 + 9 =
Phương pháp giải
Cộng nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17
18 + 6 = 24 18 + 7 = 25 18 + 8 = 26 18 + 9 = 27
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
38 + 15; 48 + 24; 68 + 13; 78 + 9; 58 + 26.
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết phép cộng sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Gói kẹo chanh : 28 cái
Gói kẹo dừa : 26 cái
Cả hai gói : ... cái?
Phương pháp giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số cái kẹo của gói kẹo chanh cộng với số cái kẹo của gói kẹo dừa.
Hướng dẫn giải
Cả hai gói có số cái kẹo là:
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái kẹo.
Bài 4
Số?
Phương pháp giải
- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.
- Tính lần lượt cho đến ô trống cuối cùng.
Hướng dẫn giải
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
28 + 4 = ?
A. 68
B. 22
C. 32
D. 24
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính cộng rồi chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải
28 + 4 = 32.
Khoanh vào chữ C.
Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 58 + 17
Hướng dẫn giải
Câu 2: Một con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu xăng-ti-mét nếu đoạn thẳng AB dài 28cm và đoạn thẳng BC dài 33cm
Hướng dẫn giải
Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài số xăng-ti-mét là:
28 + 33 = 61cm
Đáp số: 61 cm.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả