Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa chuyên đề Halogen môn Hóa học 10 năm 2020

PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ HALOGEN

Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

A. 3,36 lít.                B. 1,68 lít.                C. 5,04 lít.                D. 2,52 lít.

Hướng dẫn giải

+ Cr là kim loại có nhiều số oxi hóa (+2, +3, +6), khi phản ứng với Cl2 thì Cr bị oxi hóa thành Cr­­­+3.

Phương trình phản ứng:

2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3

0,15     0,225

→ \({V_{C{l_2}}} = \,\,0,225.22,4 = 5,04\,\,l\'i t.\)

Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 8,96 lít.                B. 6,72 lít.                C. 17,92 lít.              D. 11,2 lít.

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}
\,(Zn,\,\,Al)\,\,\, + \,\,\,C{l_2}\,\, \to \,\,(ZnC{l_2},\,\,AlC{l_3})\\
BTKL:\,\,{m_{C{l_2}}} = \,\,{m_{muoi}} - \,\,{m_{kim\,\,loai}} = \,\,40,3\,\, - \,\,11,9\,\, = \,\,28,4\,\,gam\\
 \to \,\,{V_{C{l_2}}} = \,\,\frac{{28,4}}{{71}}.22,4 = 8,96\,\,l\'i t.
\end{array}\)

Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%.               B. 24,32%.                C. 51,35%.               D. 48,65%.

Hướng  dẫn giải

\(\begin{array}{l}
{n_{C{l_2}}} = \,\,x\,;\,\,{n_{{O_2}}} = y\,\,\\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x\,\, + \,\,y = \,\,\frac{{7,84}}{{22,4}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{71x\,\, + \,\,32y = \,\,30,1\,\, - \,\,11,1 = \,\,19\,\,}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \,\,0,2\,\,}\\
{y = \,\,0,15}
\end{array}} \right.
\end{array}\)

Quá trình cho - nhận electron:

\(\begin{array}{l}
Mg\, \to \,\,M{g^{2 + }}\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{l_2}\,\,\, + \,\,\,2e\,\, \to \,\,2C{l^ - }\\
Mol:\,\,\,a \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \to \,\,\,0,4\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Al\,\, \to \,\,\,A{l^{3 + }}\,\, + \,\,\,3e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\,\,\,\, + \,\,\,\,4e \to \,\,2{O^{2 - }}\\
Mol:\,\,b \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15 \to \,\,0,6\\
 + \,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{24a\,\, + \,\,27b\,\, = \,\,11,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\
{2a\,\, + \,\,3b\,\, = \,\,0,4\,\, + \,\,0,6 = \,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a = \,\,0,35}\\
{b = \,\,0,1\,\,\,}
\end{array}} \right.} \right.\\
 \to \,\% Al\,\, = \,\,\frac{{{m_{Al}}}}{{{m_{\,Y}}}} = \frac{{0,1.27}}{{11,1}} = \,\,24,32\,\% .
\end{array}\)

Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

A. 4,48 lít.                B. 3,36 lít.                C. 2,24 lít.                D. 1,12 lít.

Phân tích và hướng dẫn giải

\(C{l_2}\,\, + \,\,\left( {\begin{array}{*{20}{c}}
{NaBr}\\
{KBr\,\,}
\end{array}} \right)\,\, \to \,\left( {\begin{array}{*{20}{c}}
{NaCl}\\
{KCl\,\,}
\end{array}} \right)\,\, + \,\,B{r_2}\)

+ x mol Br- (M = 80) sẽ thay thế x mol Cl- (M = 35,5)

→ Khối lượng giảm 4,45 gam

\(\begin{array}{l}
\, \to \,\,{m_{muoi\,\,giam}} = \,\,80x\,\, - \,\,35,5x\,\, = \,\,4,45\,\,gam\\
 \to \,\,x\,\, = \,\,\frac{{4,45}}{{80 - 35,5}} = 0,1\,\,mol \to \,\,{V_{C{l_2}}} = \,\,\frac{{0,1}}{2}.22,4\,\, = \,\,1,12\,\,l\'i t.
\end{array}\)

Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%.                 B. 39,1%.                 C. 47,8%.                 D. 35,9%

Hướng  dẫn giải

\(\begin{array}{l}
 + \,\,TN\,1:\,\,\,\,\,B{r_2}\,\, + \,\,\left( {\begin{array}{*{20}{c}}
{NaBr}\\
{NaI\,\,\,\,}
\end{array}} \right)\,\, \to \,\,\left( {\begin{array}{*{20}{c}}
{NaBr}\\
{NaBr}
\end{array}} \right)\,\, + \,\,{I_2}\\
\,{n_{NaI}} = \,\,x \to {m_{giam}} = x.(127 - 80) = 7,05 \to \,\,x = 0,15\,\,mol.\\
 + \,\,TN\,2:\,\,\,\,C{l_{2\,}}\,\, + \,\,\left( {\begin{array}{*{20}{c}}
{NaBr}\\
{NaI\,\,\,\,}
\end{array}} \right)\,\, \to \left( {\begin{array}{*{20}{c}}
{NaCl}\\
{NaCl}
\end{array}} \right)\,\, + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{B{r_2}}\\
{{I_2}}
\end{array}
\end{array}\)

Nếu nNaBr = y,, ta có:

\(\begin{array}{l}
{m_{giam}} = \,\,y(80\,\, - 35,5)\,\, + \,\,x(127\,\, - \,\,35,5) = \,\,22,625\,\,g\\
 \to y = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \% NaBr = \frac{{0,2.103}}{{0,2.103 + 0,15.150}} = 47,80\% .
\end{array}\)

Ví dụ 6:Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 24,375.                B. 19,05.                   C. 12,70.                  D. 16,25.

Hướng  dẫn giải

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Fe\,\, + \,\,2HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2}\,\, + \,\,{H_2} \uparrow \\
Mol:\,\,\,\,\,\,\,\,0,15 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\\
 \to \,\,{m_{FeC{l_2}}} = 0,15.127 = \,\,19,05\,\,gam.
\end{array}\)

Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

A. 22,4.                    B. 28,4.                     C. 36,2.                    D. 22,0

Hướng  dẫn giải
+ Từ số mol khí hiđro dễ dàng suy ra số mol , từ đó bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối.

\(\begin{array}{l}
{n_{C{l^ - }}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{8,96}}{{22,4}} = \,\,0,8\,\,mol\\
{m_{muo\'a i}} = \,\,{m_{kim\,\,loa\"i i}} + \,\,{m_{C{l^ - }}} = \,\,7,8\,\, + \,\,0,8.35,5 = \,\,36,2\,\,gam.
\end{array}\)

...

Trên đây là trích đoạn nội dungPhân dạng bài tập và ví dụ minh họa chuyên đề Halogen môn Hóa học 10 năm 2020, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!   

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?