Đề cương ôn tập Chương Oxi - Không khí môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thống Nhất

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT

 

Câu 1: Viết CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên oxit đó

Cu(I) và O(II)         Cu2O                 Cu(I)oxit

Cu(II) và O  →  CuO : đồng (II) oxit

Al và O                    Al2O3  ­                   Nhôm oxit

Zn và O  →  ZnO: kẽm oxit

Mg Và O                  MgO                      Magieoxit        

Fe (II) và O → FeO: sắt (II) oxit

Fe(III) và O               Fe2O3            Sắt (III) oxit

N(I) và O  →   N2O đinitơ oxit: khí cười

N(II) và O                  NO                 Nitơ monooxit

N(III) và O  → N2O3 đinitơ trioxit

N(IV) và O                NO2                nitơ đioxit

N(V) và O   → N2O5   đinitơ pentaoxit

P(III) và O                 P2O3              điphotpho trioxit

P (V) và O   →  P2O5 điphotpho pentaoxit

S(IV) và O                SO2                lưu huỳnh đioxit

Na(I) và O →  Na2O Natri oxit

Câu 2: Hoàn thành bảng sau:

Công thức

Tên

Loại oxit

Tính tan trong nước (viết PTHH nếu có)

(đọc tên của axit hoặc bazơ tạo thành tương ứng)

SO3

Lưu huỳnh trioxit

Oxit axit

SO3 + H2O →  H2SO4:  axit sunfuric

CO

Cacbon monooxit

Oxit trung tính

 

CuO

Đồng  (II) oxit

Oxit bazơ

 

Na2O

Natri oxit

Oxit bazơ

Na2O  + H2O →  2NaOH: natri hiđroxit

CaO

Canxi oxit

Oxit bazơ

CaO + H2O → Ca(OH)2   Canxi hiđroxit

CO2

Cacbon đioxit

 Oxit axit

CO2 + H2O → H2CO3  axit cacbonic

Al2O3

Nhôm oxit

Oxit lưỡng tính

 

K2O

Kali oxit

Oxit bazơ

K2O + H2O → KOH: kali hiđroxit

Cu2O

Đồng (I) oxit

Oxit bazơ

 

Cr2O3

Crom (III) oxit

Oxit lưỡng tính

 

SO2

Lưu huỳnh đioxit

Oxit axit

SO2 + H2O → H2SO3: axit sunfurơ

NO

Nitơ monooxit

Oxit trung tính

 

Fe2O3

Sắt  (III) oxit

Oxit bazơ

 

Fe3O4

Sắt từ oxit

Oxit bazơ

 

HgO

Thủy ngân oxit

Oxit bazơ

 

PbO

Chì oxit

Oxit Bazơ

 

N2O5

Đinitơ pentaoxit

Oxit axit

N2O5 + H2O → 2HNO3 axit nitric

NO2

Nitơ đioxit

Oxit axit

2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2: axit nitrit

Ag2O

Bạc oxit

Oxit bazơ

 

P2O3

Diphotpho trioxit

Oxit axit

P2O3 + 3H2O → 2H3PO3

K2O

Kali oxit

Oxit bazơ

K2O + H2O → 2KOH

BaO

Bari oxit

Oxit bazơ

BaO + H2O → Ba(OH)2

CrO3

Crom (VI) oxit

Oxit axit

CrO3 + H2O ­→ H2CrO4

MnO2

Mangan đioxit

Oxit bazơ

 

CrO

Crom (II) oxit

Oxit bazơ

 

 

Câu 3: Viết PTHH biểu diễn sự oxi hóa của các chất sau (nếu có)

Chất

Phản ứng hóa học

Al

4 Al + 3O2 → 2Al2O3

Zn

2Zn + O2 → 2ZnO

Fe

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Cu

2Cu + O2 → 2CuO

C

C + O2 → CO2            

C + CO2 → 2CO

S

S + O2 →   SO2

P

4 P + 5 O2 → 2P2O5

C2H6O

C2H6O + 3O2 →     2CO2 +    3H2O

C2H7N

2 C2H7N  + 15/2 O2 →    4CO2 + 7H2O + N2

FeS

4 FeS + 7 O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

FeS2

4FeS2 + 11O2 →  2 Fe2O3 + 8SO2

H2S

2H2S + 3O2 →  2H2O + 2SO2

CaCO3

 

Ag

 

Cl2

 

Br2

 

FeO

4FeO + O2 → 2Fe2O3

Fe2O3

 

MgO

 

Câu 4: Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:

1. Sắt (III) oxit + nhôm → nhôm oxit + sắt

Fe2O3  + 2 Al →   Al2O3  + 2  Fe

2. Nhôm oxit + cacbon → nhôm cacbua + khí cacbon oxit

2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO

3. Hiđro sunfua + oxi → khí sunfurơ + nước

2H2S + 3 O2 → 2SO2 + 2H2O

4. Đồng (II) hiđroxit → đồng (II) oxit + nước

Cu(OH)2 → CuO +  H2O

5. Natri oxit + cacbon đioxit → Natricacbonat

Na2O  + CO2 → Na2CO3

6. Magie oxit + điphotpho pentaoxit → Magie photphat.

3MgO + P2O5 → Mg3(PO4)2

Câu 5: Hoàn thành phương trình bên dưới và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng nào là phàn ứng phân hủy

1. N2 + O2 → 2NO   (Phản ứng hóa hợp)

2. S + O2 → SO2      (Phản ứng hóa hợp)

3.  2KClO3 →2KCl +  3O2  (phản ứng phân hủy)

4.    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (Phản ứng thế)

5.   2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O  (Phản ứng phân hủy)

6.  4Al + 3 O2 → 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)

7.   4P + 5O2 → 2P2O(Phản ứng hóa hợp)

8.    2 HgO → 2Hg + O2 (Phản ứng phân hủy)

9.    2FeO +2 O2 → Fe2O3 (Phản ứng hóa hợp)

10.   8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

11.    CaCO3 → CaO + CO2 (phản ứng phân hủy)

12.  2H2 + O2 → 2H2O (Phản ứng hóa hợp)

13.   Na2O + H2O → 2 NaOH  (Phản ứng hóa hợp)

14.   2KNO3 → 2KNO2 + O2    (Phản ứng phân hủy)

15.  2C2H2 + 5O2 → 4CO2 +2 H2O

16.  2 Mg + CO2 → 2MgO + C

DẠNG HOÀN THÀNH CHUỖI BIẾN HÓA

Câu 6: Hoàn thành chuỗi biến hóa sau

KMnO4   →   SO2   →   H2SO3

KClO3    →     O2  →   H2O →   NaOH  

H2O        →    Fe3O4 →  Fe →  H2

2KMnO4    → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 →    2KCl + 3 O2

 2H2O →      2H2 + O2

 S + O2 → SO2

SO2 + H2O → H2SO3

O2 + 2H2 → 2H2O

Na2O + H2O → 2NaOH

3 Fe + 2O2 → Fe3O4

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

DẠNG ĐIỀU CHẾ THEO SƠ ĐỒ

Câu 1: Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → Cu

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

2Cu + O2 → 2CuO                                                     

CuO + H2 → Cu + H2O

Câu 2: Đốt 4,48 lít H2 trên ngọn lửa chứa 3,36 lít  O2 sau phản ứng thu được hơi nước và khí B bay ra. Các thể tích khí đo (đktc)

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Tính lượng nước được sinh ra? Khí B bay ra là khí nào có bao nhiêu mol?

3. Đốt cháy khí B bằng 5,6 gam Fe. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Fe3O4. Chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam?

DẠNG GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG VÀ THÍ NGHIỆM, NHẬN BIẾT

Câu 1: Bằng kiến thức hóa học em hãy trả lời các câu sau?

1. Muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?

- Có đủ oxi.

- đạt đến nhiệt độ cháy của vật.

2. Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy thì nguyên tắc là gì?

- Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.

- Cách ly chất cháy với oxi.

Câu 2: Giải thích các hiện tượng sau?

1. Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?

Do trong không khí ngoài O2 thì còn N2 ( lượng N2 gấp 4 lần O2)  nên một phần nhiệt bị tiêu hao để đốt nóng N2 => nhiệt độ cháy thấp hơn trong O2 tinh khiết

  1. Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?

Trong không khí không đủ O2 để thực hiện sự cháy với Fe.

3. Muốn dập ngọn lửa do xăng, dầu cháy gây ra, người ta thường trùm vải dầy hoặc dùng cát phủ lên ngọn lửa mà không dùng nước? Giải thích cách làm này?

Nguyên tắc dập cháy là ngăn  không cho tiếp xúc với oxi, xăng dầu nhẹ hơn nước, sẽ nổi trên bề mặt tiếp xúc với oxi sự cháy vẫn xảy ra. Người ta phải trùm vải dầy, cát  phủ lên ngăn tiếp xúc với oxi.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi theo sơ đồ sau:

Hãy giải thích các thao tác sau:

a. Vì sao phải để ống nghiệm  chứa chất rắn x có miệng hơi trút xuống? Theo SGK thì chất rắn X là KMnO4 có thể thay bằng KClO3 được không?

Khí sinh ra  O2  (M = 32> 29) nên để hơi nghiêng để O2 dễ thoát ra

2 KMnO4   → O2 + K2MnO4 + MnO2

2KClO3         →  2 KCl + 3O2

2. Vai trò của bông tại miệng ống nghiệm là gì?

Ngăn không cho KMnO4  khuyếch tán qua bình đựng oxi (làm ảnh hưởng đến màu sắc oxi)

3. Đây là thí nghiệm điều chế khí nên yêu cầu hệ thống phải kín hoàn toàn, làm thế nào để kiểm tra hệ thống sau khi lắp đã kín hay chưa?

Để kiểm tra hệ thống kín người ta dùng nguyên lí bình thống nhau: dùng một ít nước cho vào ống nghiệm dẫn khí, nếu mực nước trong ống dẫn khí thấp hơn miệng ống thì hệ thống kín.

4. Đun nóng X một lát sẽ xuất hiện khí, có nên thu ngay khí mới hay là đợi khí thoát ra một ít rồi mới thu? Giải thích vì sao?

Không thu khí từ những bọt khí đầu tiên vì có thể lẫn nitơ.

Câu 4: Có các chất khí sau: Nitơ, Cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)

1. Khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết phản ứng hóa học? khí Oxi làm than hồng cháy sáng

C + O2 →      CO2

C + CO2 →    2CO

2. Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết phản ứng hóa học?

CO2 + Ca(OH)2 →  CaCO3 + H2O

3. Khí nào làm tắt ngọn đèn đang cháy? Neon, cacbonđioxit

4. Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết phản ứng hóa học?

CH4 + 2 O2 →   CO2 + 2H2O

Câu 5: Có hai lọ thủy tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí? Nêu cách phân biệt hai lọ trên?

Dùng que đóm (than nóng đỏ) cho vào hai lọ , lọ nào làm bùng cháy que đóm là lọ chứa oxi.

Câu 6: Bằng các phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: O2, CO2, N2.

Cho than nóng đỏ vào các bình chứa các khí

- Bình nào làm than nóng đỏ bùng cháy là bình chứa O2.

- Bình không có hiện tượng gì: CO2, N2

Dẫn hai khí trong hai bình còn lại đi qua dung dịch nước vôi, khí nào làm xuất hiện kết tủa trắng là khí CO2

CO2 + Ca(OH)2 →   CaCO3 + H2O

Khí còn lại là N2

Câu 7: Khí oxi lẫn CO2, SO2. Làm thế nào thu được khí oxi tinh khiết bằng phản ứng hóa học?

Dẫn ba khí đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong

CO2, SO2 bị giữ lại trong bình

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 →CaSO3 + H2O

Khí còn lại là O2 tinh khiết.

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian phản ứng thu được 8,56 gam chất rắn.

1. Tính phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 bị phân hủy.

2. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được (đktc).

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng m gam kali pemangannat (KMnO4) để thu được oxi. Toàn bộ lượng oxi thu được dùng đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam kim loại kali.

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Tính giá trị của m?

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam than (chứa 80% cacbon, còn lại là tạp chất không cháy) trong bình chứa khí oxi dư (đktc) thu được khí cacbonic. Toàn bộ lượng khí cacbonic thu được đi qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) thì thấy sau phản ứng xuất hiện 5 gam kết tủa.

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Tính giá trị của m?

Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với 3,36 lít khí O2 (đktc), sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 20,4 gam chất rắn duy nhất.

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 12: Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (đktc), sau khi kết thức thì thu được 12 gam chất rắn.

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Tính giá trị của V?

3. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 13: Trộn đều bột than (chứa 90% cacbon) và cát (99,5% SiO2) theo tỉ lệ khối lượng 2:3, đem  hỗn hợp đốt cháy hoàn toàn trong 1,68 lít khí oxy (đktc). Biết các tạp chất không cháy trong oxi.

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Tính khối lượng bột than và cát đã lấy?

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 15,1  gam hỗn hợp oxit. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng?

Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại.

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

2. Xác định thành phần phần trăm thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập Chương Oxi - Không khí môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thống Nhất. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?