ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG OXI – KHÔNG KHÍ TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT
Câu 1: Viết CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên oxit đó
Cu(I) và O(II) Cu2O Cu(I)oxit | Cu(II) và O → CuO : đồng (II) oxit |
Al và O Al2O3 Nhôm oxit | Zn và O → ZnO: kẽm oxit |
Mg Và O MgO Magieoxit | Fe (II) và O → FeO: sắt (II) oxit |
Fe(III) và O Fe2O3 Sắt (III) oxit | N(I) và O → N2O đinitơ oxit: khí cười |
N(II) và O NO Nitơ monooxit | N(III) và O → N2O3 đinitơ trioxit |
N(IV) và O NO2 nitơ đioxit | N(V) và O → N2O5 đinitơ pentaoxit |
P(III) và O P2O3 điphotpho trioxit | P (V) và O → P2O5 điphotpho pentaoxit |
S(IV) và O SO2 lưu huỳnh đioxit | Na(I) và O → Na2O Natri oxit |
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Công thức | Tên | Loại oxit | Tính tan trong nước (viết PTHH nếu có) (đọc tên của axit hoặc bazơ tạo thành tương ứng) |
SO3 | Lưu huỳnh trioxit | Oxit axit | SO3 + H2O → H2SO4: axit sunfuric |
CO | Cacbon monooxit | Oxit trung tính |
|
CuO | Đồng (II) oxit | Oxit bazơ |
|
Na2O | Natri oxit | Oxit bazơ | Na2O + H2O → 2NaOH: natri hiđroxit |
CaO | Canxi oxit | Oxit bazơ | CaO + H2O → Ca(OH)2 Canxi hiđroxit |
CO2 | Cacbon đioxit | Oxit axit | CO2 + H2O → H2CO3 axit cacbonic |
Al2O3 | Nhôm oxit | Oxit lưỡng tính |
|
K2O | Kali oxit | Oxit bazơ | K2O + H2O → KOH: kali hiđroxit |
Cu2O | Đồng (I) oxit | Oxit bazơ |
|
Cr2O3 | Crom (III) oxit | Oxit lưỡng tính |
|
SO2 | Lưu huỳnh đioxit | Oxit axit | SO2 + H2O → H2SO3: axit sunfurơ |
NO | Nitơ monooxit | Oxit trung tính |
|
Fe2O3 | Sắt (III) oxit | Oxit bazơ |
|
Fe3O4 | Sắt từ oxit | Oxit bazơ |
|
HgO | Thủy ngân oxit | Oxit bazơ |
|
PbO | Chì oxit | Oxit Bazơ |
|
N2O5 | Đinitơ pentaoxit | Oxit axit | N2O5 + H2O → 2HNO3 axit nitric |
NO2 | Nitơ đioxit | Oxit axit | 2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2: axit nitrit |
Ag2O | Bạc oxit | Oxit bazơ |
|
P2O3 | Diphotpho trioxit | Oxit axit | P2O3 + 3H2O → 2H3PO3 |
K2O | Kali oxit | Oxit bazơ | K2O + H2O → 2KOH |
BaO | Bari oxit | Oxit bazơ | BaO + H2O → Ba(OH)2 |
CrO3 | Crom (VI) oxit | Oxit axit | CrO3 + H2O → H2CrO4 |
MnO2 | Mangan đioxit | Oxit bazơ |
|
CrO | Crom (II) oxit | Oxit bazơ |
|
Câu 3: Viết PTHH biểu diễn sự oxi hóa của các chất sau (nếu có)
Chất | Phản ứng hóa học |
Al | 4 Al + 3O2 → 2Al2O3 |
Zn | 2Zn + O2 → 2ZnO |
Fe | 3Fe + 2O2 → Fe3O4 |
Cu | 2Cu + O2 → 2CuO |
C | C + O2 → CO2 C + CO2 → 2CO |
S | S + O2 → SO2 |
P | 4 P + 5 O2 → 2P2O5 |
C2H6O | C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O |
C2H7N | 2 C2H7N + 15/2 O2 → 4CO2 + 7H2O + N2 |
FeS | 4 FeS + 7 O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 |
FeS2 | 4FeS2 + 11O2 → 2 Fe2O3 + 8SO2 |
H2S | 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 |
CaCO3 |
|
Ag |
|
Cl2 |
|
Br2 |
|
FeO | 4FeO + O2 → 2Fe2O3 |
Fe2O3 |
|
MgO |
|
Câu 4: Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
1. Sắt (III) oxit + nhôm → nhôm oxit + sắt
Fe2O3 + 2 Al → Al2O3 + 2 Fe
2. Nhôm oxit + cacbon → nhôm cacbua + khí cacbon oxit
2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO
3. Hiđro sunfua + oxi → khí sunfurơ + nước
2H2S + 3 O2 → 2SO2 + 2H2O
4. Đồng (II) hiđroxit → đồng (II) oxit + nước
Cu(OH)2 → CuO + H2O
5. Natri oxit + cacbon đioxit → Natricacbonat
Na2O + CO2 → Na2CO3
6. Magie oxit + điphotpho pentaoxit → Magie photphat.
3MgO + P2O5 → Mg3(PO4)2
Câu 5: Hoàn thành phương trình bên dưới và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng nào là phàn ứng phân hủy
1. N2 + O2 → 2NO (Phản ứng hóa hợp)
2. S + O2 → SO2 (Phản ứng hóa hợp)
3. 2KClO3 →2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
4. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (Phản ứng thế)
5. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (Phản ứng phân hủy)
6. 4Al + 3 O2 → 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)
7. 4P + 5O2 → 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
8. 2 HgO → 2Hg + O2 (Phản ứng phân hủy)
9. 2FeO +2 O2 → Fe2O3 (Phản ứng hóa hợp)
10. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
11. CaCO3 → CaO + CO2 (phản ứng phân hủy)
12. 2H2 + O2 → 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
13. Na2O + H2O → 2 NaOH (Phản ứng hóa hợp)
14. 2KNO3 → 2KNO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
15. 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 +2 H2O
16. 2 Mg + CO2 → 2MgO + C
DẠNG HOÀN THÀNH CHUỖI BIẾN HÓA
Câu 6: Hoàn thành chuỗi biến hóa sau
KMnO4 → SO2 → H2SO3
KClO3 → O2 → H2O → NaOH
H2O → Fe3O4 → Fe → H2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3 O2
2H2O → 2H2 + O2
S + O2 → SO2
SO2 + H2O → H2SO3
O2 + 2H2 → 2H2O
Na2O + H2O → 2NaOH
3 Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
DẠNG ĐIỀU CHẾ THEO SƠ ĐỒ
Câu 1: Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → Cu
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
Câu 2: Đốt 4,48 lít H2 trên ngọn lửa chứa 3,36 lít O2 sau phản ứng thu được hơi nước và khí B bay ra. Các thể tích khí đo (đktc)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính lượng nước được sinh ra? Khí B bay ra là khí nào có bao nhiêu mol?
3. Đốt cháy khí B bằng 5,6 gam Fe. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Fe3O4. Chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam?
DẠNG GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG VÀ THÍ NGHIỆM, NHẬN BIẾT
Câu 1: Bằng kiến thức hóa học em hãy trả lời các câu sau?
1. Muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?
- Có đủ oxi.
- đạt đến nhiệt độ cháy của vật.
2. Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy thì nguyên tắc là gì?
- Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách ly chất cháy với oxi.
Câu 2: Giải thích các hiện tượng sau?
1. Than cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi than cháy trong không khí?
Do trong không khí ngoài O2 thì còn N2 ( lượng N2 gấp 4 lần O2) nên một phần nhiệt bị tiêu hao để đốt nóng N2 => nhiệt độ cháy thấp hơn trong O2 tinh khiết
- Dây sắt nóng đỏ cháy sáng trong oxi, nhưng không cháy được trong không khí?
Trong không khí không đủ O2 để thực hiện sự cháy với Fe.
3. Muốn dập ngọn lửa do xăng, dầu cháy gây ra, người ta thường trùm vải dầy hoặc dùng cát phủ lên ngọn lửa mà không dùng nước? Giải thích cách làm này?
Nguyên tắc dập cháy là ngăn không cho tiếp xúc với oxi, xăng dầu nhẹ hơn nước, sẽ nổi trên bề mặt tiếp xúc với oxi sự cháy vẫn xảy ra. Người ta phải trùm vải dầy, cát phủ lên ngăn tiếp xúc với oxi.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi theo sơ đồ sau:
Hãy giải thích các thao tác sau:
a. Vì sao phải để ống nghiệm chứa chất rắn x có miệng hơi trút xuống? Theo SGK thì chất rắn X là KMnO4 có thể thay bằng KClO3 được không?
Khí sinh ra O2 (M = 32> 29) nên để hơi nghiêng để O2 dễ thoát ra
2 KMnO4 → O2 + K2MnO4 + MnO2
2KClO3 → 2 KCl + 3O2
2. Vai trò của bông tại miệng ống nghiệm là gì?
Ngăn không cho KMnO4 khuyếch tán qua bình đựng oxi (làm ảnh hưởng đến màu sắc oxi)
3. Đây là thí nghiệm điều chế khí nên yêu cầu hệ thống phải kín hoàn toàn, làm thế nào để kiểm tra hệ thống sau khi lắp đã kín hay chưa?
Để kiểm tra hệ thống kín người ta dùng nguyên lí bình thống nhau: dùng một ít nước cho vào ống nghiệm dẫn khí, nếu mực nước trong ống dẫn khí thấp hơn miệng ống thì hệ thống kín.
4. Đun nóng X một lát sẽ xuất hiện khí, có nên thu ngay khí mới hay là đợi khí thoát ra một ít rồi mới thu? Giải thích vì sao?
Không thu khí từ những bọt khí đầu tiên vì có thể lẫn nitơ.
Câu 4: Có các chất khí sau: Nitơ, Cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)
1. Khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết phản ứng hóa học? khí Oxi làm than hồng cháy sáng
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO
2. Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết phản ứng hóa học?
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
3. Khí nào làm tắt ngọn đèn đang cháy? Neon, cacbonđioxit
4. Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết phản ứng hóa học?
CH4 + 2 O2 → CO2 + 2H2O
Câu 5: Có hai lọ thủy tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí? Nêu cách phân biệt hai lọ trên?
Dùng que đóm (than nóng đỏ) cho vào hai lọ , lọ nào làm bùng cháy que đóm là lọ chứa oxi.
Câu 6: Bằng các phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí sau đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: O2, CO2, N2.
Cho than nóng đỏ vào các bình chứa các khí
- Bình nào làm than nóng đỏ bùng cháy là bình chứa O2.
- Bình không có hiện tượng gì: CO2, N2
Dẫn hai khí trong hai bình còn lại đi qua dung dịch nước vôi, khí nào làm xuất hiện kết tủa trắng là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Khí còn lại là N2
Câu 7: Khí oxi lẫn CO2, SO2. Làm thế nào thu được khí oxi tinh khiết bằng phản ứng hóa học?
Dẫn ba khí đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong
CO2, SO2 bị giữ lại trong bình
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 →CaSO3 + H2O
Khí còn lại là O2 tinh khiết.
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian phản ứng thu được 8,56 gam chất rắn.
1. Tính phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 bị phân hủy.
2. Tính thể tích hỗn hợp khí thu được (đktc).
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng m gam kali pemangannat (KMnO4) để thu được oxi. Toàn bộ lượng oxi thu được dùng đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam kim loại kali.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính giá trị của m?
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam than (chứa 80% cacbon, còn lại là tạp chất không cháy) trong bình chứa khí oxi dư (đktc) thu được khí cacbonic. Toàn bộ lượng khí cacbonic thu được đi qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) thì thấy sau phản ứng xuất hiện 5 gam kết tủa.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính giá trị của m?
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với 3,36 lít khí O2 (đktc), sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 20,4 gam chất rắn duy nhất.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 12: Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (đktc), sau khi kết thức thì thu được 12 gam chất rắn.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính giá trị của V?
3. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 13: Trộn đều bột than (chứa 90% cacbon) và cát (99,5% SiO2) theo tỉ lệ khối lượng 2:3, đem hỗn hợp đốt cháy hoàn toàn trong 1,68 lít khí oxy (đktc). Biết các tạp chất không cháy trong oxi.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính khối lượng bột than và cát đã lấy?
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp oxit. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng?
Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Xác định thành phần phần trăm thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập Chương Oxi - Không khí môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Thống Nhất. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây: