Ôn thi HSG về Cấu trúc và cơ chế nhân đôi của ADN, ARN môn Sinh học 9 năm 2021

ÔN THI HSG VỀ CẤU TRÚC VÀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN, ARN MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021

 

A.  CẤU TRÚC ADN

I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen

1. Đối với mỗi mạch của gen:

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.

A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2\(\frac{N}{2}\)

- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.

A1  = T2  ; T1 = A2  ; G1 = X ;  X1 = G2

2. Đối với cả 2 mạch:

- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:

A =T = A1 + A2  = T1 + T2  = A1 + T1  = A2 + T2

G =X = G1 + G2  = X1 + X2  = G1 + X1  = G2 + X2

Chú ý: Khi tính tỉ lệ % :

%A = % T = \(\frac{{\% A1 + \% A2}}{2} = \)\(\frac{{\% T1 + \% T2}}{2}\) = . . . . . .

%G = % X = \(\frac{{\% G1 + \% G2}}{2} = \)\(\frac{{\% X1 + \% X2}}{2}\)= . . . . .

Ghi nhớ: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN: Ngược lại nếu biết:

+ Tổng 2 loại nu = \(\frac{N}{2}\)hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung.

+ Tổng  2 loại nu \( \ne \frac{N}{2}\)hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung.

3. Tổng số nu của ADN (N)

Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G + X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A = T, G =X . Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là:

N = 2A + 2G  = 2T + 2X  hay   N = 2( A+ G)

Do đó A + G  = \(\frac{N}{2}\)   hoặc  %A + %G = 50%

4. Tính số chu kì xoắn (C)

Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu  = 20 nu. Khi biết tổng số nu (N) của ADN:

N = C x 20       =>     C = \(\frac{N}{20}\)

5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):

Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. Khi biết tổng số nu suy ra:

M = N x 300 đvc

6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):

Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục. Vì vậy, chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có \(\frac{N}{2}\) nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0

L = \(\frac{N}{2}\). 3,4A0

Đơn vị thường dùng :          1 micrômet  = 10 4  angstron ( A0 )

                                              1 micrômet = 10nanômet ( nm)

                                              1 mm = 103 micrômet  = 106 nm  = 107 A0

 

---- Còn tiếp -----

 

B.  CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN

I. Tính số nuclêôtit tự do cần dùng

1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản)

- Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS: AADN  nối với TTự do và ngược lại; GADN nối với XTự do và ngược lại. Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ sung.

Atd =Ttd = A = T;                  Gtd = Xtd = G = X

- Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN

Ntd = N

2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)

a. Tính số ADN con

- 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con

- 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con

- 1 ADN mẹ qua 3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con

- 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con

Vậy:                          Tổng số ADN con = 2x

- Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu, vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nu mới của môi trường nội bào.

Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2

b. Tính số nu tự do cần dùng

- Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cùng có trong các ADN con trừ số nu ban đầu của ADN mẹ.

+ Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con: N.2x

+ Số nu ban đầu của ADN mẹ: N

Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi:

\(\sum N \)td = N.2x – N = N(2X -1)

- Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:

                                     \(\sum A \)td\(\sum T\) td   =  A(2X -1)

                                     \(\sum G \)td\(\sum X \)td  = G( 2X -1)

+ Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn toàn mới:

                                  \(\sum N \)td hoàn toàn mới  = N(2X - 2)

                                  \(\sum A \)td  hoàn toàn  mới \(\sum T \)td   =  A(2X -2)

                                   \(\sum G \)td hoàn toàn mới  =  \(\sum X \)td  = G(2X -2)

 

---- Còn tiếp ----

 

C. CẤU TRÚC ARN

I. Tính số Rubônuclêôtit của ARN

- ARN thường gồm 4 loại ribônu: A, U, G, X và được tổng hợp từ 1 mạch gốc ADN theo NTBS. Vì vậy số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của AND.

rN  = rA + rU  + rG + rX = \(\frac{N}{2}\)

- Trong ARN A và U cũng như G và X không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa A, U, G, X của ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN. Vì vậy số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc AND.

rA = Tgốc          ; rU =  Agốc

rG  = Xgốc        ; rX  =  Ggốc

* Chú ý: Ngược lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau:

+ Số lượng:                           A = T =  rA  + rU

                                              G = X = rG  + rX

+ Tỉ lệ %:                             % A  = %T = \(\frac{{\% rA + \% rU}}{2}\)

                                              %G = % X \(\frac{{\% rG + \% rX}}{2}\)

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Ôn thi HSG về Cấu trúc và cơ chế nhân đôi của ADN, ARN môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?