ÔN THI HSG CHUYÊN ĐỀ NHIỄM SẮC THỂ
MÔN SINH HỌC 9
Câu 1: Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
- NST kép: gồm 2 crômatit giống hệt nhau và dính với nhau ở tâm động, hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
- Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng và kích thước, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Sự khác nhau:
NST kép | Cặp NST tương đồng |
- Chỉ là gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động | - Gồm 2 NST tương đồng |
- Chỉ có 1 nguồn gốc: hoặc từ bố hoặc từ mẹ. | - Có 2 nguồn gốc: 1 từ bố, 1 từ mẹ |
- 2 crômatit hoạt động như 1 thể thống nhất | - 2 NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau |
Câu 2: Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?
Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?
* Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể.
* Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể
- Đối với loài sinh sản hữu tính:
+ Qua các thế hệ khác nhau của tế bào trong cùng một cơ thể, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định nhờ cơ chế nguyên phân.
Sự kiện chính là là sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng đều nhiễm sắc thể ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ.
+ Qua các thế hệ khác nhau của cơ thể bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định nhờ sự kết hợp của ba cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các sự kiện quan trọng nhất là sự nhân đôi, phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc từ bố và mẹ trong thụ tinh ( giảm phân tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), thụ tinh khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
- Đối với loài sinh sản sinh dưỡng: bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ khác nhau của tế bào và qua các thế hệ khác nhau của cơ thể đều nhờ cơ chế nguyên phân.
Sự kiện chính là là sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng đều nhiễm sắc thể ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ.
Câu 3: So sánh nguyên phân và giảm phân?
Giống nhau:
- Đều là quá trình phân bào gián phân.
- Đều có sự nhân đôi NST, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào
- Sao chép DNA trước khi vào phân bào
- Đều phân thành 4 kỳ
- Sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con
- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối
- Hình thành thoi vô sắc.
- Đều là cơ chế duy trì sự ổn định đặc trưng bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ cơ thể.
Khác nhau:
Nguyên phân | Giảm phân |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào mẹ giao tử | Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n) thời kỳ chín |
Một lần phân bào NST nhân đôi 1 lần | Hai lần phân bào NST nhân đôi 1 lần |
Không có sự tiếp hợp NST | Có sự tiếp hợp NST |
Kỳ giữa NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo | Kỳ giữa NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo (GP I) |
Kỳ sau có sự phân chia đồng đều bộ NST về 2 TB con | Phân ly 2 NST kép cùng cặp tương đồng |
Kỳ cuối, mỗi TB con nhận được 2 NST đơn | Mỗi TB con nhận được n NST kép |
Kết quả: Từ 1 TB sinh dưỡng (2n) qua nguyên phân hình thành 2 TB con có bộ NST (2n) giống hệt mẹ | Từ 1 TB sinh dục (2n) qua giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST (n) đơn bội |
Câu 4: Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữa lại xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
a.- Cơ chế xác định giới tính ở người: Tính đực, cái được quy định bởi các cặp nhiễm sắc thể giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong phát sinh giao tử là cơ chế xác định giới tính. Trong phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể XY phân li tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ tinh hai loại tinh trùng này với trứng X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY có số lượng ngang nhau. Do đó tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1.
-->Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1
- Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố.
Câu 5: Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay không? Giải thích?
- Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng).
Câu 6: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính?
- Tính đặc trưng: Bộ NST trong TB của mỗi loài SV được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng, cấu trúc.
Cho ví dụ về: Số lượng, hình dạng, cấu trúc.
- Cơ chế: Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 3 cơ chế: NP- GP- Thụ tinh:
+ Qua GP : Bộ NST phân li dẫn đến hình thành các giao tử đơn bội.
+ Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử 2n trong các hợp tử.
+ Qua NP: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong NP có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực TB bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác của cơ thể.
Câu 7: Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái ở động vật?
Giống nhau:
- Các TB mầm đều thực hiện NP.
Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc1 đều thực hiện GP để cho giao tử.
Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái. | Phát sinh giao tử đực. |
Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua GP cho 2 thể cực và 1TB trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. |
Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 TT, Các TT này đều tham gia vào thụ tinh. |
Câu 8: Nêu tóm tắt các cơ chế của hiện tượng di truyền bằng cách hoàn thành bảng sau:
CƠ SỞ VẬT CHẤT | CƠ CHẾ | HIỆN TƯỢNG |
CẤP PHÂN TỬ: ADN | AND => ARN => Pr | Tính đặc thù của Pr |
CẤP TẾ BÀO: NST | Nhân đôi => Phân li => Tổ hợp NP => GP => Thụ tinh | Bộ NST đặc trưng của loài Con giống hệt mẹ |
Câu 9: Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?
Hiện tượng di truyền liên kết: Di truyền liên kết là: hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Ý nghĩa của liên kết hoàn toàn:
- Nhiều nhóm gen quý cùng nằm trên NST thì di truyền cùng nhau tạo nên nhóm tính trạng tốt giúp cho sự ổn định loài.
- Trong công nghiệp chọn giống, chuyển các gen có lợi cùng trên 1 NST để tạo được các giống như mong muốn nhằm tăng nang suất và hiệu quả kinh tế.
---
-(Để xem tiếp nội dung của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: