Một số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 năm 2021

MỘT SỐ KINH NGHIỆM GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021

 

I. Lai một cặp tính trạng

Dạng toán thuận :

Biết KH của P suy ra tỉ lệ hiểu gen , kiểu hình ở F1 , F2. Mục tiêu của  tôi là tất cả những học sinh đã học sinh học 9 phải biết viết sơ đồ lai . Dạng bài tập này cách giải như sau :

Bước 1 : Qui ước gen

Bước 2 : Xác định KG của P

Bước 3 : Viết sơ đồ lai

Ví dụ : Ở gà , chân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với chân thấp

  1. Hãy xác định kết quả con lai F1 khi cho gà  chân cao giao phối với gà chân thấp .
  2. Cho gà thân cao  F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KG , KH ở F2  sẽ như thế nào ?
  3. Làm thế nào để chọn gà chân cao ở F2 thuần chủng ? có cần kiểm tra tính thuần chủng của gà chân thấp không ? vì sao ?

                             

                              Hướng dẫn giải

Qui ước : gen A: qui định gà chân cao ; gen a:  qui định gà chân thấp

 Gà  chân cao có kiểu gen : AA hoặc Aa

 Gà chân thấp có kiểu gen  :        aa

   a .   Gà chân cao giao phối với gà chân thấp có 2 trường hợp

     Trường hợp 1 :

          P :  AA (chân cao)    x     aa( chân thấp)

    GP:    A                             a

     F1:        KG : 100% Aa

                  KH : 100% gà chân cao

Trường hợp 2 :

   P :        Aa     X     aa

  Gp   :     A,  a           a

  F1     :   KG : 1 Aa :  1aa

            KH : 1 gà chân cao : 1 gà chân thấp

b .  Cho gà chân cao F1 tự giao phối:

       gà chân cao F1  có kiểu gen Aa

                 Sơ đồ lai :

F1 x F1   :     Aa     x  Aa

  GF1     :      A, a      A, a

    F2       :   KG  : 1 AA : 2Aa : 1aa

                 KH  :  3 chân cao : 1 chân thấp

c . Để chọn gà chân cao thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích ,

          tức  cho gà chân cao F2  lai với gà chân thấp KG aa

  • Nếu con lai phân tích đồng tính chân cao thì gà chân cao F2 thuần chủng .
  • Nếu con lai phân tích phân tính với tỉ lệ 1 chân cao : 1 chân thấp thì gà chân cao F2 không thuần chủng .
  • Không cần kiểm tra tính thuần chủng của gà chân thấp vì chân thấp là tính trạng lặn , luôn mang KG đồng hợp lặn aa .

 

 Dạng Toán nghịch:Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con xác định KG, KH ở P

        dạng bài tập này có cách giải như sau :

         + Căn cứ vào tỉ lệ KH đời con suy ra KG, KH của thế hệ bố mẹ

Dạng 1 : Nếu F1 đồng tính  suy ra thế hệ xuất phát thuần chủng và tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.

Ví dụ: Khi giao phấn giữa cây ngô thân cao với cây ngô thân thấp thu được

               Ftoàn cây thân thấp .

  1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P
  2. Cho F1 tự thụ phấn thì kết quả F2 sẽ như thế nào ?
  3. Cho F1 lai phân tích thì sơ đồ lai viết như thế nào?

                                  Hướng dẫn giải:  

  1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P

Theo đề bài :

P: Thân cao x thân thấp

F1: đều thân thấp

      P: mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt thân thấp.

  Hướng dẫn giải:  

  1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P

Theo đề bài :

P: Thân cao x thân thấp

F1: đều thân thấp

P: mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt thân thấp. Dựa và qui luật của Menđen  ta suy ra :

  • Thân thấp là tính trạng trội so với thân cao
  • Do F1  đồng tính nên P phải thuần chủng .

Qui ước : Gen  A: Thân thấp, a : thân cao

Sơ đồ lai :

P :     AA x   aa

Gp:      A        a

F1 :   KG : 100% Aa

             KH :  100 % thân thấp

  b . Cho F1  tự thụ phấn

       F1 x F1 :       Aa              x         Aa

       G F1 :         A , a                             A,  a

       F2    :   KG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa

        KH : 3 thân thấp : 1 thân cao

  c . Cho F1 lai phân tích :

F1   :        Aa        x      aa

GF1   :        A,  a                a

 Fb :   KG : 1 Aa : 1aa

        KH : 1 thân thấp : 1 thân cao

 

Dạng 2 : Nếu F1 phân tính theo tỉ lệ 3:1 thì suy ra P : dị hợp cả 2 cặp gen    

  Ví dụ: Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau người ta thu được F2 có 450

             cây có hạt đen và 150 cây có hạt nâu .

  1. Hãy dựa vào một định luật di truyền nào đó của Menđen để xác định tính trội , tính lặn và lập qui ước gen
  2. Lập sơ đồ giao phấn của F1
  3. Suy ra cặp P đã lai tạo ra các cây F1 nói trên và lập sơ đồ minh hoạ

                                          Hướng dẫn giải

a . Xác định tính trạng trội , tính lặn và lập qui ước gen

  Xét kết quả thu được ở F2 có :

 450 hạt đen :150 hạt nâu = 3 hạt đen : 1 hạt nâu

F2 có tỉ lệ kiểu hình của định luật phân tính . Dựa vào định luật này , suy ra tình trạng hạt đen trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nâu

Qui ước :  Gen A : hạt đen , gen a : hạt nâu

   b . Sơ đồ giao phấn của F1 :

                F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn . Suy ra F1 đều có KG dị hợp Aa , KH hạt đen .

                 Sơ đồ lai : 

                         F1:  Aa ( hạt đen )       x    Aa ( hạt đen)

                        GF1:  A, a                          A,  a

                           F2:  KG :  1A A: 2Aa :1a a

                                  KH:  3Hạt đen : 1 hạt nâu

  c .  Kiểu gen , kiểu hình của P :

F1 đều dị hợp Aa suy ra cặp P mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản . Vậy KG, KH của 2 cây P là :

  • Một cây mang  KG: AA , KH: hạt đen
  • Một cây mang  KG: aa , KH: hạt nâu
  • Sơ đồ minh hoạ : P: AA ( hạt đen )  x aa ( hạt nâu )

                                 Gp : A                        a

                                  F1 : KG : 100% Aa

                                         KH : 100 % hạt đen 

 

-----Còn tiếp----

II. Lai hai cặp tính trạng

Kiến thức được tổng hợp từ qui luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh phát sinh giao tử ở lai 2 cặp tính trạng của Menđen cụ thể: “Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng  tương phản di truyền độc lập nhau thì tỉ lệ KH ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó” Cũng giống như bài tập về lai 1 cặp tính trạng trước tiên chúng tôi giao cho các em dạng toán thuận.

 Dạng thuận : Biết KG , KH của P suy ra tỉ lệ KG, KH ở F1,F2 . Mục tiêu của tôi là các em phải viết được sơ đồ lai 2 cặp tính trạng , cách giải cũng gồm 3 bước

Bước 1 : Qui ước gen

Bước 2 : Xác định kiểu hình của P

Bước 3 : Viết sơ đồ lai 

Ví dụ : ở lúa gen T qui định thân thấp là  trội so với gen t qui định thân cao . Gen S qui định chín sớm trội với gen s qui định chín muộn. 2 cặp gen trên nằm trên 2 nhiểm sắc thể thường khác nhau .

Xác định tỉ lệ : KG,KH ở F2 khi lai 2 cây lúa P đều  thuần chủng là thân thấp, chín muộn với thân cao, chín sớm

                        Hướng dẫn giải :

Cây lúa thuần chủng thân thấp, chín muộn có KG : TTss

Cây lúa  thuần chủng thân cao, chín sớm có KG : ttSS

Sơ đồ lai :

P    :    TTss   x   ttSS

Gp  :      Ts            tS

F1  :        KG   : 100% TtSs

             KH  100% thân thấp, chín sớm .

          Cho F1 tự thụ phấn

F1 :             TtSs          x     TtSs

Gf1     TS,Ts,tS,ts         TS,Ts,tS.ts

F2   :

 KG : 1TTSS:2TTSs:2TtSS:4TtSs:1TTss:2Ttss: 1ttSS:2ttSs:1ttss

 KH : 9 thân thấp , chín sớm: 3 thân thấp, chín muộn :3 thân cao, chín sớm:             1 thân cao,chín muộn

Dạng nghịch : Căn cứ vào số lượng , tỉ lệ KH đời con xét riêng từng cặp tính trạng suy ra kiểu gen , KH của P

Dạng 1 : F2 Phân li theo tỉ lệ 9:3 : 3:1= (3:1) (3:1) Suy ra :

      - F1 dị hợp cả 2 cặp gen : AaBb x AaBb

      -  P Thuần chủng :về 2 cặp gen : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Ví dụ : Cho cà chua lá chẻ, quả đỏ giao phấn với cà chua lá nguyên, quả vàng , F1  đồng loạt giống nhau cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với kết quả như sau :

  • 146 cây lá chẻ, quả đỏ
  • 48 cây lá chẻ, quả vàng
  • 49 cây lá nguyên, quả đỏ
  • 16 cây lá nguyên, quả vàng
  1. Xác định tính trội , tính lặn và qui ước gen
  2. Biện luận xác định KG của F1 , của P
  3. Lập sơ đồ lai từ P đến F2       

                         Hướng dẫn giải

  1. Xét từng cặp tính trạng ở F2

Lá chẻ                 146+ 48          194           3

Lá nguyên              49+16           65            1

3:1 suy ra lá chẻ là tính trạng trội so với lá nguyên

Qui ước : A:  lá chẻ ; a : lá nguyên

Quả đỏ     :     146+49            195                 3

Quả vàng :       48+16             64                  1

Suy ra quả đỏ : Tính trạng trội so với quả vàng .

Qui ước : B quả đỏ , b quả vàng .

b.  Xác định KG F1, P

Tỉ lệ KH F2 146 :48 :49:16 xấp xỉ 9:3:3:1

Đây là tỉ lệ của qui luật phân li độc lập khi lai 2 cặp tính trạng .

Vậy KG F1  là dị hợp tử : AaBb

P thuần chủng nên có KG :

- Lá chẻ,  quả đỏ thuần chủng :  AABB

- Lá nguyên quả vàng thuần chủng :  aabb

     c .  Sơ đồ lai từ P đến F2 

           P   :     AABB      x         aabb

Gp :       AB                      ab

F1  :         KG : AaBb

                KH 100 % lá chẻ, quả đỏ

           Cho F1 tự thụ phấn

F1    :       AaBb                x                AaBb  

G F1  :    AB, Ab, aB,ab                AB,Ab,aB,ab

F2 ( Học sinh có thể lập bảng )

KG  1AABB :2AABb:2AaBB:4AaBb:2 Aabb:1Aabb:2aaBb:1aaBB:1aabb

KH   9 lá chẻ, quả đỏ : 3 lá chẻ, quả vàng : 3 lá nguyên, quả đỏ :1 lá nguyên, quả vàng.

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Một số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?