Các dạng bài tập Di Truyền bồi dưỡng HSG môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án

CÁC DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN BỒI DƯỠNG HSG MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN

 

 

1. CHƯƠNG I : CÁC ĐỊNH LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN

  1. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
  1. Bài toán thuận:

Cách giải:

- Bước 1: Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn

- Bước 2: Quy ước gen

- Bước 3: Biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ

- Bước 4: Lập sơ đồ lai và thống kê kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con lai

2. Bài toán nghịch:

a. Trường hợp 1: Đề bài đã cho biết đầy đủ kết quả về tỉ lệ kiểu hình ở con lai

Cách giải:

- Bước 1: Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở con lai

- Bước 2: Xác định tính trạng trội, lặn

- Bước 3: Quy ước gen

- Bước 4: Dựa trên tỉ lệ đã rút gọn để suy ra kiểu gen của bố mẹ

- Bước 5: Lập sơ đồ lai và xác định kết quả

b. Trường hợp 2: Đề bài không cho biết đầy đủ các kiểu hình ở con lai

Cách giải: Dùng phương pháp suy ngược

-Bước 1: Căn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra loại giao tử mà con lai đã nhận từ bố và mẹ.

-Bước 2: Từ đó xác định kiểu gen của bố và mẹ

-Bước 3: Lập sơ đồ lai và xác định kết quả của con lai

3. Bài toán về sự di truyền nhóm máu

Ở người tính trạng nhóm máu do một gen quy định và biểu hiện bằng 4 kiểu hình có thể tìm thấy là : nhóm máu A ( do kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định), nhóm máu B (do kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định), nhóm máu AB (do kiểu gen IAIB quy định), nhóm máu O (do kiểu gen IOIO quy định)

Cách giải bài toán thuận và bài toán nghịch cũng giống như những hướng dẫn đã nêu ở mục 1 và 2 trên

  1. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
  1. Bài toán thuận:

Cách giải:

- Bước 1: Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn

- Bước 2: Quy ước gen

- Bước 3: Biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ

- Bước 4: Lập sơ đồ lai và thống kê kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con lai

2. Bài toán nghịch:

a. Trường hợp 1: Đề bài đã cho biết đầy đủ kết quả về tỉ lệ kiểu hình ở con lai

Cách giải:

- Bước 1: Tách riêng từng cặp tính trạng . Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở con lai

- Bước 2: Xác định tính trạng trội, lặn của từng cặp tính trạng

- Bước 3: Quy ước gen cho từng cặp tính trạng

- Bước 4: Dựa trên tỉ lệ đã rút gọn để suy ra kiểu gen của bố mẹ của từng cặp tính trạng

- Bước 5: Kết hợp kiểu gen bố mẹ của từng cặp tính trạng để suy ra kiểu gen chung của bố mẹ

- Bước 6: Lập sơ đồ lai và xác định kết quả con lai

b. Trường hợp 2: Đề bài không cho biết đầy đủ các kiểu hình ở con lai

Cách giải: Dùng phương pháp suy ngược

- Bước 1: Căn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra loại giao tử mà con lai đã nhận từ bố và mẹ.

- Bước 2: Từ đó xác định kiểu gen của bố và mẹ

- Bước 3: Lập sơ đồ lai và xác định kết quả của con lai

3. Công thức tính số loại giao tử, số hợp tử, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình:

Kiểu gen P có số cặp gen dị hợp tử

Tổng số kiểu giao tử

Tổng số kiểu tổ hợp ở F1

Tổng số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen ở F1

Tổng số kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình ở F1

n

2 n

4 n

3 n     , (1 : 2 : 1) n

2 n       ,  ( 3 : 1) n

Lưu ý: Tổng số kiểu tổ hợp ở F1 = số kiểu giao tử  đực . số giao tử cái

 

2. CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ TRONG DI TRUYỀN

A. HOẠT ĐỘNG NHIỄM SẮC THỂ TRONG NGUYÊN PHÂN

1. Công thức tính số Nhiễm sắc thể, số Crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân:

Kỳ

 

Cấu trúc

Trung gian

Đầu (Trước)

Giữa

Sau

Cuối

Tế bào chưa tách

Tế bào đã tách

Số NST

2n

2n

2n

4n

4n

2n

Trạng thái NST

Kép

Kép

Kép

Đơn

Đơn

Đơn

Số Crômatit

4n

4n

4n

0

0

0

Số tâm động

2n

2n

2n

4n

4n

2n

  1. Gọi a là số tế bào mẹ, x là số lần nguyên phân, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài:

- Số tế bào con tạo thành là: a . 2x

     - Số NST có trong các tế bào con là: a . 2x . 2n

     - Số NST môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân: a . (2x   - 1) . 2n

    B. HOẠT ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ TRONG GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH

     Gọi b là số tế bào sinh dục đực sơ khai ( Số tinh bào bậc 1)

       c là số tế bào sinh dục cái sơ khai  ( Số noãn bào bậc 1)

      2n là bộ NST lưỡng bội của loài, n là bộ NST đơn bội của loài

  • Số NST trong các tế bào sinh dục đực sơ khai ( tinh bào bậc 1):  2n . b
  • Số NST trong các tế bào sinh dục cái sơ khai  ( Số noãn bào bậc 1) : 2n . c
  • Số tinh trùng tạo ra (***): 4 . b
  • Số NST trong các tinh trùng: 4 . b . n
  • Số trứng tạo ra (**): c
  • Số NST trong các trứng :  c . n
  • Số thể định hướng: 3 . c
  • Số NST trong các thể định hướng: 3 . c . n
  • Số hợp tử (*) = Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh
  • Hiệu suất hợp tử sống sót  =  Số hợp tử sống sót / Số hợp tử tạo thành (*) .100%
  • Hiệu suất thụ tinh của trứng = Số trứng được thụ tinh / Tổng số trứng tham gia thụ tinh (**) . 100%
  • Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng= Số tinh trùng được thụ tinh / Tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh (***). 100%
  • Tổng số loại giao tử: 2 n
  • Tỉ lệ mỗi loại giao tử: 1/2 n

C. LIÊN KẾT GEN:

- Tổng số nhóm gen liên kết = n (NST đơn trong 1 giao tử)

- Hai cặp gen Aa, Bb cho 2 loại giao tử:

          AB//ab  (dị hợp tử đều, cho 2 loại giao tử AB/ và ab/)

          Ab//aB  (dị hợp tử đối, cho 1 loại giao tử Ab/ và aB/)

- Cách giải: tương tự các bài tóan lai

 

3. CHƯƠNG III: ADN, GEN, ARN

  1. ADN:

Gọi N là số lượng Nucleotit của ADN (Gen)

          N/2 là số lượng Nucleotit của 1 mạch ADN (1 mạch đơn gen)

          a là số gen mẹ

          x là số lần gen nhân đôi

-   Số lượng Nucleotit trên 2 mạch (trên toàn ADN - Gen) :

                                            A = T ;  G = X ;  A + G  = T + X ;  A + T + G + X = N

                                            A = A1 + A2 = T = T1 + T2 ; G = G1 + G2 = X = X1 + X2

-   Số lượng từng mạch đơn:

                                           A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2

                                           A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2

  • Tỉ lệ % từng loại Nu trên ADN – gen :

   %A =  %T  =  ( %A1 + %A2 ) / 2 =  (%T1 + %T2) / 2

   %G =  %X =  ( % G1 + % G2 ) / 2 =  ( % X1 + % X2 ) / 2 

                     A + G  = T + X = 50%

                     A + T + G + X = 100%

  • Tỉ lệ % từng loại Nu trên từng mạch đơn :

          %A1 = %T2 ; %T1 = %A2 ; %G1 = %X2 ; %X1 = %G2

          %A1 + %T1 + %G1 + %X1 = %A2 + %T2 + %G2 + %X2 = 50%

- 1 Micromet = 10-3 mm

  1 Ao = 10-7 mm

  1 Micromet = 10-4 Ao

- A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô

- Tổng số liên kết hiđrô trên ADN : 2 . A + 3 . G = 2 . T + 3 . X

- Chiều dài của gen  : L = N/2 . 3,4 (Ăng trong)

- Khối lượng của gen: N . 300 ( đơn vị Cacbon)

- Số vòng xoắn của gen: C = N/20 = L/34

- Số lượng Nucleotit của gen: N = 2 . L/3,4 = C . 20

- Số gen con tạo thành là: a . 2x

- Số lương Nu có trong các gen con là: a . 2x . N

- Số lượng Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là: a . (2x-1) . N

- Số lượng Nu môi trường cung cấp mới hoàn toàn là: N . ( 2x – 2 )

- Số lượng A môi trường cung cấp = Số lượng T môi trường cung cấp: (2- 1 ) . A=( 2x – 1 ) . T

- Số lượng G môi trường cung cấp = Số lượng X môi trường cung cấp: (2- 1 ) . G=( 2x – 1 ) . X

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Các dạng bài tập Di Truyền bồi dưỡng HSG môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?