Một số bài tập Ôn tập về phân số Toán lớp 5

Ôn tập về phân số Toán lớp 5

1. Lý thuyết cần nhớ

1.1. Ôn tập về cách rút gọn các phân số

+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

+ Chia tử số và mẫu số cho số đó

+ Cứ làm như vật cho đến khi nhận được phân số tối giản

1.2. Ôn tập về cách quy đồng mẫu số các phân số

+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất

1.3. Ôn tập về các quy tắc so sánh phân số

+ Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

+ Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

+ Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng

2. Các bài toán ôn tập về phân số

2.1. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Lan co 30 quả bóng gồm các màu xanh, đỏ và vàng. Số bóng màu xanh là 6 quả, số bóng màu vàng là 15 quả, còn lại là số bóng màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bóng màu đỏ là:

A. \(\frac{3}{10}\)              

B. \(\frac{1}{5}\)                             

C. \(\frac{1}{2}\)                               

D. \(\frac{1}{4}\)

Câu 2: Rút gọn phân số \(\frac{16}{32}\) ta được phân số tối giản là:

A. \(\frac{1}{2}\)                           

B. \(\frac{8}{16}\)                              

C. \(\frac{4}{8}\)                             

D. \(\frac{1}{4}\)                   

Câu 3: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng với phân số \(\frac{12}{48}\)?

A. \(\frac{42}{56}\)            

B. \(\frac{6}{36}\)                          

C. \(\frac{3}{12}\)                 

D. \(\frac{4}{8}\)    

Câu 4: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{4};\frac{1}{3}\), ta được hai phân số lần lượt là:

A. \(\frac{4}{15};\frac{3}{15}\)                   

B. \(\frac{3}{12};\frac{4}{12}\)                  

C. \(\frac{4}{16};\frac{3}{16}\)                  

D. \(\frac{14}{12};\frac{13}{12}\)

Câu 5: Phân số nào bé nhất trong các phân số dưới đây?

A. \(\frac{1}{4}\)                             

B. \(\frac{1}{3}\)                               

C. \(\frac{1}{2}\)                               

D. \(\frac{1}{5}\)      

2.2. Bài tập tự luận

Bài 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: \(\frac{8}{12};\frac{9}{12};\frac{72}{48};\frac{321}{126};\frac{75}{225};\frac{23}{46}\)  

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số dưới đây:

a, \(\frac{1}{2};\frac{12}{8};\frac{24}{100}\)                         

b, \(\frac{5}{8};\frac{144}{28};\frac{1212}{1515}\)

Bài 3: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

a, \(\frac{1}{2}...\frac{1}{12}\)                                           

b, \(\frac{5}{7}...\frac{5}{9}\)

c, \(\frac{2}{3}...\frac{3}{4}\)                                             

d, \(\frac{8}{9}...\frac{7}{8}\)

Bài 4: So sánh các phân số \(\frac{2}{3};\frac{3}{5};\frac{4}{9};\frac{5}{12};\frac{7}{17}\) với \(\frac{1}{2}\)

2.3.  Hướng dẫn giải bài tập ôn tập về phân số

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

A

C

B

D

Bài tập tự luận

Bài 1:

\(\frac{8}{12}=\frac{2}{3};\frac{9}{12}=\frac{3}{4};\frac{72}{48}=\frac{3}{2}\) 

\(\frac{321}{126}=\frac{107}{42};\frac{75}{225}=\frac{1}{3};\frac{23}{46}=\frac{1}{2}\) 

Bài 2:

a, \(\frac{1}{2}=\frac{25}{50};\frac{12}{8}=\frac{3}{2}=\frac{75}{50};\frac{24}{100}=\frac{6}{25}=\frac{12}{50}\)         

b, \(\frac{5}{8}=\frac{175}{280};\frac{144}{28}=\frac{36}{7}=\frac{1440}{280};\frac{1212}{1515}=\frac{4}{5}=\frac{224}{280}\)  

Bài 3:

a, \(\frac{1}{2}>\frac{1}{12}\)                               

b, \(\frac{5}{7}<\frac{5}{9}\)                                

c, \(\frac{2}{3}<\frac{3}{4}\)                                  

d, \(\frac{8}{9}>\frac{7}{8}\) 

Bài 4:

\(\frac{2}{3}>\frac{1}{2};\frac{3}{5}>\frac{1}{2};\frac{4}{9}<\frac{1}{2};\frac{5}{12}<\frac{1}{2};\frac{7}{17}<\frac{1}{2}\)

Trên đây là nội dung tài liệu Một số bài tập Ôn tập về phân số Toán lớp 5​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?