Lý thuyết và bài tập phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ môn Hóa học 9

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHÂN LOẠI, GỌI TÊN, VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

 

Lý thuyết và Phương pháp giải

Oxit

Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.

♦ Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

VD: FeO, Na2O, CaO…

♦ Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Tiền tố: 1-Mono, 2-đi, 3-tri, 4- tetra, 5-penta, 6-hexa, 7-hepta

VD: P2O5, CO2, SO2

♦ Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

VD: Al2O3, ZnO…

♦ Oxit trung tính: còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

VD: CO, NO…

♦ Gọi tên oxit:

- Oxit của oxi với một nguyên tố kim loại:

   Tên kim loại (kèm hoá trị nếu nhiều hoá trị) + Oxit

- Oxit của phi kim với một nguyên tố phi kim:

   Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit

Bazơ

Bazơ: là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.

CTTQ: M(OH)n

VD: Fe(OH)2, NaOH, Ca(OH)2….

♦ Gọi tên bazơ:

   Tên kim loại (kèm hoá trị nếu nhiều hoá trị) + Hidroxit

Axit

Axit: là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit.

CTTQ: HnA

VD: H2SO4, H2SO3, HCl

♦ Gọi tên axit

- Axit nhiều oxi:

   Axit +tên phi kim + ic

VD: H2SO4 Axit Sunfuric

- Axit không có oxi:

   Axit +tên phi kim + Hidric

VD: HCl Axit clohidric

- Axit ít oxi:

   Axit +tên phi kim + ơ

VD: H2SO3 Axit Sufurơ

Bài tập vận dụng

Bài 1: Hoàn thành 2 bảng sau:

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

Na

       

2

Ca

       

3

Mg

       

4

Fe (Hoá trị II)

       

5

Fe (Hoá trị III)

       

 

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

S (Hoá trị VI)

       

2

P (Hoá trị V)

       

3

C (Hoá trị IV)

       

4

S (Hoá trị IV)

       

Hướng dẫn:

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

Na

Na2O

Natri oxit

NaOH

Natri hidroxit

2

Ca

CaO

Canxi oxit

Ca(OH)2

Canxi hidroxit

3

Mg

MgO

Magie oxit

Mg(OH)2

Magie hidroxit

4

Fe (Hoá trị II)

FeO

Sắt(II) oxit

Fe(OH)2

Sắt(II) hidroxit

5

Fe (Hoá trị III)

Fe2O3

Sắt(III) oxit

Fe(OH)3

Sắt(III) hidroxit

 

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

S (Hoá trị VI)

SO3

Lưu huỳnh trioxit

H2SO4

Axit Sunfuric

2

P (Hoá trị V)

P2O5

Đi photpho pentaoxit

H3PO4

Axit photphoric

3

C (Hoá trị IV)

CO2

Cacbon đioxit

H2CO3

Axit cacbonic

4

S (Hoá trị IV)

SO2

Lưu huỳnh đioxit

H2SO3

Axit Sunfurơ

Bài 2: Viết công thức của các hợp chất sau đây:

a) Bari oxit

b) Kali nitrat

c) Canxi clorua

d) Đồng(II) hidroxit

e) Natri Sunfit

f) Bạc oxit

Hướng dẫn:

a) Bari oxit: BaO

b) Kali nitrat: KNO3

c) Canxi clorua: CaCl2

d) Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2

e) Natri Sunfit: Na2SO3

f) Bạc oxit: Ag2O

Bài tập Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ

Bài 1: Oxit là:

A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một kim loại.

D. Đơn chất của oxi với một phi kim.

Bài 2: Oxit bazơ là:

A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một phi kim.

D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Bài 3: Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:

A. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.

B. Khả năng tác dụng với axit và kiềm.

C. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxi.

D. Độ tan trong nước.

Bài 4: Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là:

A. CaO        B. Ca(OH)2

C. CaSO4        D. CaCO3

Bài 5: Chọn dãy chất đều là oxit axit:

A. CaO, K2O, Na2O, BaO

B. CO2, SO3, P2O5, N2O5

C. CO, CaO, MgO, NO

D. CO, SO3, P2O5, NO

Bài 6: Chọn dãy chất đều là oxit:

A. NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2

B. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2

C. Na2O, CaO, MgO, FeO

D. Na, Ca, Mg, Fe

Bài 7: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:

A. Fe2O3        B. FeO

C. Fe3O4        D. Fe(OH)2

Bài 8: Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là:

A. 144kg        B. 147kg

C. 148kg        D. 140kg

Bài 9: Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là:

A. NaCl        B. KCl

C. CaCl2        D. BaCl2

Bài 10: Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành:

A. Sắt (II) clorua và khí hidro

B. Sắt (III) clorua và khí hidro

C. Sắt (II) sunfua và khí hidro

D. Sắt (II) clorua và nước

Đáp án và hướng dẫn giải

1. A

2. D

3. B

4. A

5. B

6. C

7. A

8. C

9. A

10. A

Bài 5: Oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim.

⇒ Chọn B

Bài 6: Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.

⇒ Chọn C.

Bài 7:

Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy.

Theo bài ta có: mFe : mO = 7 : 3

Ta coi mFe = 7 gam; mO = 3 gam.

Khi đó:

nFe = 7 : 56  = 0,125 mol

nO = 3 : 16 = 0,1875 mol

⇒ mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg ⇒ nFe : n O = 0,125 : 0,1875 = 2:3 = x:y

Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3

⇒ Chọn A.

Bài 8:

Vôi sống có 20% tạp chất.

\({n_{CaO}} = \frac{{140.80}}{{100.(40 + 16)}} = 2kmol\)

Vì CaO → Ca(OH)2

Nên nCaO = nCa(OH)2 = 2 kmol

⇒ mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg

⇒ Chọn C.

Bài 10:

Fe + HCl → FeCl2 + H2

⇒ Chọn A.

...

Trên đây là phần trích dẫn Lý thuyết và bài tập phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ môn Hóa học 9 để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?