Thông qua bài giảng Luyện từ và câu: Quan hệ từ , giúp các em nắm được khái niệm quan hệ từ, các cặp quan hệ từ thường gặp. Bước đầu biết vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành bài tập trong SGK.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhận xét
Câu 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì??
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b) Tiếng hát dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Gợi ý:
a) Từ "và" dùng để nối hai từ "say ngây" - "ấm nóng".
b) "Tiếng hót dìu dặt" được nối với "họa mi" bằng từ "của".
c) Từ "như" để nối "Hoa mai…" với "hoa đào". Từ "nhưng" để nối 2 câu với nhau.
Câu 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bởi những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Gợi ý:
Câu | Cặp từ biểu thị quan hệ |
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. | Nếu... thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả. |
Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. | Tuy... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản). |
1.2. Ghi nhớ
- Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...
- Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên ... ; do... nên; nhờ ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ... ; hễ ... thì ... (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả).
- Tuy ... nhưng ... ; mặc dù ... nhưng ... (biểu thị quan hệ trương phản).
- Không những ... mà ... ; không chỉ ... mà ... (biểu thị quan hệ tăng tiến).
1.3. Hướng dẫn luyện tập
Câu 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây
Theo VÂN LONG
Gợi ý:
a)
- Quan hệ từ "và" nối "Chim, Mây, Nước" với "Hoa".
- Quan hệ từ "của" nối "tiếng hót kì diệu" với "Họa Mi".
- Quan hệ từ "rằng" nối "cho" với bộ phận đứng sau.
b)
- Quan hệ từ "và" nối "to" với "nặng".
- Quan hệ từ "như" nối "rơi xuống" với "ai ném đá".
- Quan hệ từ "với" nối "ngồi" với "ông nội".
- Quan hệ từ "về" nối "giảng" với "từng loại cây".
Câu 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi
Gợi ý:
a) Vì ... nên (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
b) Tuy ... nhưng (biểu thị quan hệ tương phản).
Câu 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
Gợi ý:
- Anh và Tuấn rủ nhau đi xem phim vào ngày cuối tuần.
- Cảnh Đà Lạt đẹp nhưng buồn quá.
- Đây là cuốn sách mới của Lan.
- Thông qua bài học Luyện từ và câu: Quan hệ từ, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Nắm được thế nào là quan hệ từ, các cặp quan hệ từ.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập SGK.
- Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài giảng Tập làm văn: Luyện tập làm đơn để có bước chuẩn bị thật tốt cho tiết học tiếp theo.