HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ SỐ 1
THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 2019
1.A | 2.B | 3.A | 4.B | 5.C | 6.C | 7.A | 8.B | 9.C | 10.D |
11.D | 12.D | 13.A | 14.A | 15.C | 16.C | 17.D | 18.D | 19.B | 20.A |
21.A | 22.B | 23.D | 24.B | 25.A | 26.B | 27.D | 28.B | 29.A | 30.D |
31.C | 32.C | 33.A | 34.C | 35.A | 36.A | 37.D | 38.B | 39.A | 40.D |
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1. Một chất điểm khối lượng m = 40g treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4(N/m), dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kỳ dao động của hệ là
A. 0,628s. B. 0,314s. C. 0,196s. D. 0,157s.
Lời giải:
+ Chu kỳ dao động của hệ: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,04}}{4}} = 0,628(s)\)
Chọn đáp án A
Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật.
C. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc.
D. Phải đeo kính phân kì để sửa tật.
Lời giải:
+ Người mắc tật cận thị so với mắt không tật điểm cực cận ở gần mắt hơn.
Chọn đáp án B
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ?
A. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chân không.
B. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng.
C. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất khí.
D. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn.
Lời giải:
+ Sóng cơ không truyền được trong chân không
Chọn đáp án A
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
Lời giải:
+ Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương khi vật đã thiếu electron.
Chọn đáp án B
Câu 5. Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
A. hai lần bước sóng. B. một bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Lời giải:
+ Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng λ/2.
Chọn đáp án C
Câu 6. Một con lắc lò xo có độ cứng k, nếu giảm khối lượng của vật đi 4 lần thì chu kì của con lắc sẽ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Nếu giảm m đi 4 lần thì T giảm 2 lần.
Chọn đáp án C
Câu 7. Một chất điểm dao động có phương trình x = 5cos(10t + π) (cm) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với biên độ là
A. 5 cm. B. 10 cm. C. 20 cm. D. 15 cm.
Lời giải:
+ \(\left\{ \begin{array}{l} x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\ x = 5\cos \left( {10t + \pi } \right) \end{array} \right. \Rightarrow A = 5(cm) \)
Chọn đáp án A
Câu 8. Các đặc tính sinh lí của âm gồm
A. độ cao, âm sắc, biên độ. B. độ cao, âm sắc, độ to.
C. độ cao, âm sắc, cường độ. D. độ cao, âm sắc, năng lượng.
Lời giải:
+ Đặc trưng sinh lý của âm gồm: Độ cao, độ to, âm sắc.
+ Đặc trưng vật lý của âm gồm: Tần số, cường độ âm, đồ thị âm.
Chọn đáp án B
Câu 9. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12W/m2. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-4W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 60dB. B. 50dB. C. 80dB. D. 70dB.
Lời giải:
+ Mức cường độ âm tại điểm đó là: \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}} = 10\log \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 80\left( {dB} \right)\)
Chọn đáp án C
Câu 10. Âm mà tai người nghe được có tần số f nằm trong khoảng nào sau đây?
A. \(16KHz \le f \le 20000Hz.\) B. \(16Hz \le f \le 30000Hz.\)
C. f\( \ge 20000Hz\) D. \(16Hz \le f \le 20KHz\).
Lời giải:
+ Tai người nghe được âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
Chọn đáp án D
Câu 11. Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8cm với chu kì T=2s. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8cos\(\left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\) cm. B. x = 4cos\(\left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\)cm.
C. x = 8cos\(\left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)cm. D. x = 4cos\(\left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)cm.
Lời giải:
+ Biên độ A = L/2 = 8/2 = 4 cm
+ Tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {\frac{{rad}}{s}} \right)\)
+ Ban đầu vật đi qua vtcb theo chiều dương nên φ = - π/2 rad \( \Rightarrow x = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)
Chọn đáp án D
Câu 12. Một con lắc đơn dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = (m/s2) với chu kỳ T = 1s. Chiều dài l của con lắc đơn đó là
A. 62,5cm. B. 100cm. C. 80cm. D. 25cm.
Lời giải:
+ \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow \ell = \frac{{g{T^2}}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{\pi ^2}{{.1}^2}}}{{4{\pi ^2}}} = 0,25m = 25\left( {cm} \right)\)
Chọn đáp án D
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
B. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
C. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
Lời giải:
+) Khi truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé thì r > i, truyền từ môi trường có chiết suất bé sang môi trường có chiết suất lớn thì r < i.
+) Góc khúc xạ phụ thuộc vào góc tới theo định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini = n2sinr nên r không tỉ lệ thuận với i.
+) Góc tới i tăng thì góc khúc xạ cùng tăng dần.
Chọn đáp án A
Câu 14. Khi mắc vào hai cực của nguồn điện điện trở R1 = 5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I1 = 5A. Khi mắc vào giữa hai cực của nguồn điện đó điện trở R2 = 2 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I2 = 8 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
A. E = 40 V, r = 3 Ω. B. E = 20 V, r = 1 Ω. C. E = 60 V, r = 4 Ω. D. E = 30 V, r = 2 Ω.
Lời giải:
+ Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch
\( I = \frac{\xi }{{R + r}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 5 = \frac{\xi }{{5 + r}}\\ 8 = \frac{\xi }{{2 + r}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \xi = 40\,V\\ r = 3\,\Omega \end{array} \right. \)
Chọn đáp án A
Câu 15. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là
A. 2 F. B. 2 mF. C. 2 nF. D. 2 μF.
Lời giải:
+ Ta có: \(Q = CU \Rightarrow C = \frac{Q}{U} = \frac{{{{20.10}^{ - 9}}}}{{10}} = {2.10^{ - 9}}F = 2nF\)
Chọn đáp án C
Câu 16. Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là
A. do trọng lực tác dụng lên vật. B. do lực căng của dây treo.
C. do lực cản của môi trường. D. do dây treo có khối lượng đáng kể.
Lời giải:
+ Nguyên nhân dao động bị tắt dần là do trong quá trình nó dao động bị chịu tác dụng của lực cản không khí nên cơ năng chuyển hóa dần thành nhiệt năng
→ biên độ giảm dần về 0
Chọn đáp án C
Câu 17. Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là
A. 4.10-7(T). B. 2.10-8(T). C. 4.10-6(T). D. 2.10-6(T).
Lời giải:
+ Cảm ứng từ của dây dẫn thẳng dài gây ra tại M là: \(B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{{{r_M}}} = {2.10^{ - 7}}.\frac{1}{{0,1}} = {2.10^{ - 6}}T\)
Chọn đáp án D
Câu 18. Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, được rung với tần số 50Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 cm/s. B. 75 cm/s. C. 12 m/s. D. 15 m/s.
Lời giải:
+ Hai đầu là 2 nút sóng, trên dây có 4 bụng sóng → k = 4.
+ Ta có: \(L = k.\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \Rightarrow v = \frac{{2Lf}}{k} = \frac{{2.0,6.50}}{4} = 15\,m/s\)
Chọn đáp án D
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Hướng dẫn giải chi tiết đề thi thử số 1 THPT QG môn Vật lý 2019 . Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG sắp tới.