HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
SINH HỌC 9 NĂM 2020
I. QUY LUẬT DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
- Nội dung: ở sinh vật sinh sản hữu tính, tỉ lệ đực cái của thế hệ sau xấp xỉ 1 : 1
VD: P Chuột cái x Chuột đực
XX XY
GP X X , Y
F1 KG 1 XX : 1XY
KH 1 cáI : 1 đực
II. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
- Nội dung: Là hiện tượng di truyền các tính trạng mà gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
+ Gen nằm trên NST giới tính X: tuân theo quy luật di truyền chéo nghĩa là bố truyền cho con gái và mẹ truyền cho con trai
- Nếu gen nằm trên NST X là gen trội thì tất cả thể mang đôi NST XX và XY đều mang kiểu hình trội
- Nếu gen nằm trên NST X là gen lặn thì tính trạng thường hay xuất hiện ở cá thể có cặp NST XY còn cá thể có NST XX chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn
Sơ đồ lai: P Ruồi cái mắt đỏ x Ruồi đực mắt trắng
XDXD XdY
GP XD Xd , Y
F1 XDXd : XDY
+ Gen nằm trên NST giới tính Y: tuân theo quy luật di truyền thẳng nghĩa là chỉ truyền cho những cá thể có cặp NST XY
Sơ đồ lai: P Bình thường x Dính ngón tay 2-3
XX XYd
GP X X , Yd
F1 XX : XYd
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
1. Nhận diện bài toán thuộc di truyền liên kết với giới tính
- Nếu gen nằm trên NST giới tính
- Tính trạng phân bố không đồng đều giữa cá thể đực và cá thể cái
2. Cách giải:
Làm tương tự như các quy luạt di truyền khác
3. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Bệnh mù mầu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trọi M cũng nằm trên NST giới tính X quy định kiểu hình bình thường
1. GIảI thích và lập sơ đồ lai cho mỗi TH sau:
a. Bố mẹ bình thường có đứa con trai bị mù màu
b. Trong một đình có nửa số con trai và nửa số con gái mù màu, số còn lại không bị mù màu có cả trai và gái
2. Bố mẹ không mù màu, sinh con gáI không mù màu và con trai bị mù màu. Đứa con gáI lớn lên lấy chồng không bị mù màu thì có thể sinh ra đứa chấu bị mù màu không? Nếu có thì xác định tỉ lệ % kiểu hình đó?
Giải:
1. Gải thích và sơ đồ lai:
a. Con trai mù màu có kiểu gen XmY, nhận giao tử Xm từ mẹ và Y từ bố do đó mẹ có kiểu gen XMXm, bố có kiểu hình bình thường XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thường x bố bình thường
XMXm XMY
GP XM , Xm XM , Y
F1 KG XMXM : XmY : XMY : XMXm
KH 3 bình thường và 1 mù màu
b. Con gáI mù màu, kiểu gen XmXm chứng tỏ bố và mẹ đều tạo ra giao tử Xm. Nên KG của bố là XmY. Con trai bình thường có KG XMY chứng tỏ mẹ tạo ra giao tử XM suy ra mẹ có KG XMXm
Sơ đồ lai: P mẹ bình thường x bố mù màu
XMXm XmY
GP XM , Xm Xm , Y
F1 KG XMXm : XmY : XMY : XmXm
KH nửa con gái bình thường và nửa con gái mù màu
nửa con trai bình thường và nửa con trai mù màu
2. Đứa con trai mù màu có KG XmY nên mẹ tạo giao tử Xm.
Vậy mẹ không mù màu XMXm , bố không mù màu XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thường x bố bình thường
XMXm XMY
GP XM , Xm XM , Y
F1 KG XMXM : XmY : XMY : XMXm
KH 2 con gái bình thường
1 con trai mù màu
1 con trai không mù màu
Vậy con gái không mù màu có thẻ là XMXM, XMXm và xác xuất là 50%
- Nếu con gái không mù màu XMXM lấy chồng không mù màu XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thường x bố bình thường
XMXM XMY
GP XM XM , Y
F1 KG XMXM : XMY
KH đều không mù màu
- Nếu con gái không mù màu XMXm lấy chồng không mù màu XMY
Sơ đồ lai: P mẹ bình thường x bố bình thường
XMXm XMY
GP XM , Xm XM , Y
F1 KG XMXM : XmY : XMY : XMXm
KH 3 bình thường và 1 mù màu
Vậy đứa con gái có thể sinh cháu mù màu nếu mang KG XMXm và xác xuất để đứa cháu mù màu xuất hiện là 50% x 25% = 12,5 %
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: