ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2018 LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN
MÔN : VẬT LÝ
Câu 1:
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L, mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Biết tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được, điện áp hai đầu đoạn mạch \(u = 150\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,V\) , khi \(C = {C_1} = \frac{{62,5}}{\pi }\mu F\) thì mạch tiêu thụ công suất cực đại Pmax= 93,75 W . Khi \(C = {C_2} = \frac{1}{{9\pi }}\,mF\) thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần R và tụ điện C (uRC) và cuộn dây (ud) vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây khi đó là :
A. 75 V. B. 120 V. C. 90 V. D. \(75\sqrt 2 \,V.\)
Câu 2: Để tích điện cho tụ một điện lượng là 10 μC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V. Để tụ tích điện một điện lượng là 0,05 mC thì phải thay đổi hiệu điện thế bằng cách
A. Tăng thêm 20 V. B. Giảm 4 V. C. Giảm 2 V. D. Tăng thêm 25 V.
Câu 3: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm \(L = \frac{2}{\pi }mH\) và \(C = \frac{{0,8}}{\pi }\mu F\). Tìm tần số riêng của dao động trong mạch
A. 12,5 kHz. B. 10 kHz. C. 20 kHz. D. 7,5 kHz.
Câu 4: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì nó va chạm và dính vào một vật nhỏ đang đứng yên. Sau đó :
A. Biên độ dao động của con lắc tăng. B. Chu kì dao động của con lắc giảm.
C. Tần số dao động của con lắc giảm. D. Năng lượng dao động của con lắc tăng.
Câu 5: Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng
A. Cường độ âm. B. Biên độ dao động âm.
C. Tần số của âm. D. Mức cường độ âm.
Câu 6: Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 1,2 A. B. 1 A. C. 0,83 A. D. 0 A.
Câu 8: Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là
A. 101 cm. B. 98 cm. C. 99 cm. D. 100 cm.
Câu 9: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz và truyền đi với vận tốc 0,4 m/s theo phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó là PQ = 15 cm. Cho biên độ của sóng a = 1 cm và biên độ này không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là
A. 0 cm. B. –1 cm. C. 0,5 cm. D. 1 cm.
Câu 10: Chiếu một tia sáng với góc tới i = 300 đi từ thủy tinh ra ngoài không khí. Cho biết suất của thủy tinh \(n = \sqrt 2 \). Góc khúc xạ của tia sáng bằng
A. 20,70. B. 27,50. C. 450. D. Giá trị khác.
Câu 11: Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kW đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở R của đường dây phải có giá trị
A. R ≤ 3,2 Ω. B. R ≤ 6,4 Ω. C. R ≤ 3,2 kΩ. D. R ≤ 6,4 kΩ.
Câu 12: Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất bằng
A. Hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
B. Khoảng cách giữa hai bụng.
C. Hai lần độ dài của dây.
D. Độ dài của dây.
Câu 13: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acosωt. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy π2 = 10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
A. 50 N/m. B. 200 N/m. C. 100 N/m. D. 25 N/m.
Câu 14: Trong mạch dao động LC, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0, khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 0,25 giá trị cực đại thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là
A. \(\frac{{{U_0}\sqrt {10} }}{2}\) B. \(\frac{{{U_0}\sqrt {12} }}{2}\)
C. \(\frac{{{U_0}\sqrt {15} }}{2}\) D. \(\frac{{{U_0}\sqrt {5} }}{2}\)
Câu 16: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) và \({x_2} = 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)\,cm\). Dao động tổng hợp có phương trình là
A. \(x = 4\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,cm\)
B. \(x = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{{7\pi }}{3}} \right)\,cm\)
C. \(x = 10\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,cm\)
D. \(x = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,cm\)
Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi với hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 là
A. R1 = 50 Ω, R2 = 100 Ω. B. R1 = 50 Ω, R2 = 200 Ω.
C. R1 = 25 Ω, R2 = 100 Ω. D. R1 = 40 Ω, R2 = 250 Ω.
Câu 19: Một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
A. 1 m/s. B. 150 m/s. C. 2 m/s. D. 20 m/s.
Câu 20: Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m, vật nặng có khối lượng 100 g, dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Cho con lắc dao động với biên độ góc 0,2 rad trong môi trường có lực cản không đổi thì nó chỉ dao động trong thời gian 150 s thì dừng hẳn. Người ta duy trì dao động bằng cách dùng hệ thống lên dây cót, biết rằng 70% năng lượng dùng để thắng lực ma sát do hệ thống các bánh răng. Lấy π2 = 10. Công cần thiết tác dụng lên dây cót để duy trì con lắc dao động trong 2 tuần với biên độ 0,2 rad là
A. 522,25 J. B. 230,4 J. C. 161,28 J. D. 537,6 J.
Câu 25: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm đi 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10–12 W/m2. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là
A. 89 dB. B. 98 dB. C. 107 dB. D. 102 dB.
Câu 26: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10–5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10–12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 80 dB. B. 70 dB. C. 50 dB. D. 60 dB.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây về tụ điện là không đúng?
A. Để tăng điện dung của tụ, thì tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. Tụ điện là hệ thống các vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.
C. Để tích điện cho tụ, cần nối hai bản tụ với một hiệu điện thế.
D. Tụ xoay thay đổi điện dung bằng cách thay đổi phần diện tích đối diện giữa các bản tụ.
Câu 28: Cho nguồn âm là nguồn điểm, phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm, tại một điểm cách nguồn âm 1 m, mức cường độ âm là L = 50 dB. Biết âm có tần số f = 1000 Hz, cường độ âm chuẩn là I0 = 10–12 W/m2. Hỏi tại điểm B cách nguồn đó 10 m, mức cường độ âm là bao nhiêu ?
A. 40 dB. B. 30 dB. C. 5 dB. D. 30 dB.
Câu 29: Một chùm tia sáng từ không khí đi nghiêng góc vào mặt nước, khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ
A. Không đổi. B. Tăng dần nhưng luôn nhỏ hơn góc tới.
C. Giảm dần. D. Tăng dần và có thể lớn hơn góc tới.
Câu 33: Mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần L = 50 mH và tụ điện C. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là I0 = 0,1 A. Tại thời điểm năng lượng điện trường trong mạch bằng 1,6.10–4 J thì cường độ dòng điện tức thời có độ lớn là
A. 0,10 A. B. 0,04 A. C. 0,06 A. D. 0,08 A.
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B giống nhau có cùng tần số f = 8 Hz, cùng pha và hai sóng lan truyền với v = 16 cm/s. Hai điểm M, N nằm trên đường nối A và B cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM = 3,75 cm, ON = 2,25 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong đoạn MN là :
A. 5 cực đại và 5 cực tiểu. B. 6 cực đại và 5 cực tiểu.
C. 5 cực đại và 6 cực tiểu. D. 6 cực đại và 6 cực tiểu.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Đáp án
1-B | 2-A | 3-A | 4-C | 5-D | 6-B | 7-B | 8-D | 9-A | 10-C |
11-A | 12-C | 13-A | 14-C | 15-B | 16-D | 17-B | 18-B | 19-C | 20-D |
21-B | 22-C | 23-C | 24-C | 25-D | 26-B | 27-A | 28-D | 29-B | 30-B |
31-B | 32-B | 33-C | 34-D | 35-B | 36-C | 37-D | 38-D | 39-B | 40-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 2: Đáp án A
+ Ta có \(q\~U \to \) để tích được lượng điện tích gấp 5 lần ta cần tăng thêm 20 V.
Câu 3: Đáp án A
+ Tần số dao động riêng của mạch \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {\frac{2}{\pi }{{.10}^{ - 3}}\frac{{0,8}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}} }} = 12,5\,\,kH{\rm{z}}.\)
Câu 4: Đáp án C
+ Sau va chạm khối lượng của vật tăng → tần số dao động của vật giảm.
Câu 5: Đáp án D
+ Độ to của âm được đặc trưng bởi mức cường độ âm.
Câu 6: Đáp án B
+ Khi mắc cả hai bóng đèn \(I = \frac{\xi }{{2{\rm{R}} + r}} \leftrightarrow \frac{{12}}{7} = \frac{\xi }{{0,5.5 + 1}} \to \xi = 6\,\,V.\)
Cường độ dòng điện trong mạch khi chỉ có một bóng đèn \(I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{6}{{5 + 1}} = 1\,\,A.\)
Câu 7: Đáp án B
+ Chu kì dao động riêng của mạch \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {{{1.10.10}^{ - 6}}} = 0,02\,\,s.\)
Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích giảm từ cực đại đến một nửa giá trị cực đại là \(\Delta t = \frac{T}{6} = \frac{{0,02}}{6} = \frac{1}{{300}}\,\,s.\)
Câu 8: Đáp án D
+ Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \\
T' = 2\pi \sqrt {\frac{{l + 21}}{g}}
\end{array} \right. \to \frac{{l + 21}}{l} = {\left( {\frac{{2,2}}{2}} \right)^2} \to l = 100\,\,cm.\)
Câu 9: Đáp án A
+ Độ lệch pha giữa hai điểm P và Q: \(\Delta {\varphi _{PQ}} = \frac{{2\pi \Delta {x_{PQ}}f}}{v} = \frac{{2\pi .0,15.10}}{{0,4}} = 7,5\pi rad.\)
→ P và Q dao động vuông pha nhau → khi P có li độ bằng biên độ thì Q có li độ bằng 0.
Câu 10: Đáp án C
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng \(\sin r = n\sin i \to \sin r = \sqrt 2 \sin 30^\circ \to r = 45^\circ .\)
Câu 12: Đáp án C
+ Bước sóng dài nhất ứng với sóng dừng trên dây có một bó \( \to \lambda = 2l.\)
Câu 16: Đáp án D
+ Dao động tổng hợp \({\rm{x}} = {x_1} + {x_2} = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,\,cm\).
Câu 18: Đáp án B
+ Hai giá trị của tần số góc cho cùng dòng điện hiệu dụng trong mạch thỏa mãn \({\omega _1}{\omega _2} = \frac{1}{{LC}}\).
Câu 21: Đáp án B
+ Phương trình sóng tại N là
\({u_N} = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{{2\pi ON}}{\lambda }} \right) = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{{2\pi .10}}{{40}}} \right) = 2\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\,\,cm.\)
Câu 24: Đáp án C
+ Trên dây khi xả ra sóng dừng sẽ có hai dãy những điểm dao động với cùng biên độ và cách đều nhau tương ứng với điểm bụng và điểm dao động với biên độ \(4 = \frac{{\sqrt 2 }}{2}a \to a = 4\sqrt 2 \,\,cm.\)
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Thi trắc nghiệm trực tuyến THPT QG môn Vật lý.
- Mời các em cùng thực hành làm bài thi trực tuyến tại: Thi thử THPT QG 2018 môn Vật lý THPT chuyên Thái Nguyên
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Vật lý của trường Chuyên Thái Nguyên. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG sắp tới.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 6 năm 2018
Chúc các em học tập tốt !