THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 LẦN 2
MÔN: VẬT LÝ
Câu 1: Sóng điện từ được dùng để truyền thông tin dưới nước là
A. sóng ngắn. B. sóng cực ngắn. C. sóng trung. D. sóng dài.
Đáp án D
Sóng dài được sử dụng trong thông tin liên lạc dưới nước.
Câu 2: Một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 220\cos 100\pi t\,V\) giá trị điện áp hiệu dụng là
A. 120 V. B. 220 V. C. . D. .
Đáp án C
Giá trị hiệu dụng của điện áp \(U = 110\sqrt 2 \,\,V\)
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình \(x = 4\cos 4\pi t\,\,cm\). Biên độ dao động là
A. 4π cm. B. 8 cm. C. 2 cm. D. 4 cm.
Đáp án D
Biên độ dao động của vật A=4cm.
Câu 4: Tương tác từ không xảy ra khi
A. một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau.
B. một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau.
C. hai thanh nam châm đặt gần nhau.
D. một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau.
Đáp án A
Tương tác từ không xảy ra khi đặt một thanh na mchâm gần một thanh đồng.
Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của electron và proton có độ lớn bằng nhau.
B. Dụng cụ để đo điện tích của một vật là ampe kế.
C. Điện tích có hai loại là điện tích dương và điện tích âm.
D. Đơn vị đo điện tích là Cu-lông (trong hệ SI).
Đáp án B
Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện → B sai.
Câu 6: Đặc điểm của tia tử ngoại là
A. bị nước và thủy tinh hấp thụ.
B. không truyền được trong chân không.
C. có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tím.
D. phát ra từ những vật bị nung nóng tới 1000oC .
Đáp án A
Đặc điểm của tia tử ngoại là bị nước và thủy tinh hấp thụ.
Câu 7: Một sóng cơ có tần số f lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ là v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
A. \(\lambda = \frac{{2v}}{f}\)
B. \(\lambda = \frac{v}{f}\)
C. \(\lambda = v.f\)
D. \(\lambda = 2vf\)
Đáp án B
Bước sóng λ của sóng cơ có tần số f, lan truyền trong môi trường với vận tốc v được xác định bằng biểu thức \(\lambda = \frac{v}{f}\).
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là của sóng cơ?
A. Sóng cơ truyền trong chất khí nhanh hơn truyền trong chất rắn.
B. Sóng cơ không truyền được trong chân không.
C. Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
D. Sóng cơ có thể giao thoa, phản xạ, nhiễu xạ.
Đáp án A
Tốc độ truyền sóng cơ giảm dần từ rắn → lỏng → khí → A sai.
Câu 9: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Mắc đoạn mạch trên vào điện áp xoay chiều có tần số ω thay đổi được. Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng t
A. \(\omega = \sqrt {LC} \)
B. \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
C. \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LR} }}\)
D. \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Đáp án D
Tần số của dòng điện để xảy ra cộng hưởng trong mạch RLC: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Câu 10: Điện tích của một bản tụ trong mạch dao động điện từ có phương trình là \(q = {Q_0}\cos 4\pi {10^4}t\) trong đó t tính theo giây. Tần số dao động của mạch là
A. 40 kHz. B. 20kHz. C. 10 kHz. D. 200 kHz.
Đáp án B
Từ phương trình điện tích trên bản tụ, ta xác định được \(\omega = 4\pi {.10^4}rad/s \to f = 20\,kHz\)
Câu 11: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ, sợi dây không dãn có chiều dài l. Cho con lắc dao động điều hòa tại vị trí có gia tốc trọng trường g. Tần số góc của dao động được tính bằng
A. \(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
B. \(\sqrt {\frac{l}{g}} \)
C. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
D. \(\sqrt {\frac{l}{g}} \)
Đáp án D
Tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa được xác định bởi biểu thức \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} \)
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về hiện tượng tán sắc ánh sáng ?
A. Ánh sáng Mặt trời gồm bảy ánh sáng đơn sắc (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím).
B. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu của ánh sáng đơn sắc.
C. Ánh sáng Mặt trời gồm vô số ánh sáng đơn sắc có dài màu nối liền nhau từ đỏ đến tím.
D. Tốc độ của ánh sáng đơn sắc đi trong lăng kính phụ thuộc vào màu của nó.
Đáp án A
Ánh sáng Mặt Trời là một dải vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ đến tím → A sai.
Câu 13: Sóng vô tuyến dùng trong thông tin liên lạc có tần số 900 MHz. Coi tốc độ truyền sóng bằng 3.108 m/s. Sóng điện từ này thuộc loại
A. sóng cực ngắn. B. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng dài.
Đáp án A
Bước sóng của sóng \(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{900.10}^6}}} = \frac{1}{3}m\) → sóng cực ngắn.
{--Các em có thể thực hành làm bài thi trực tuyến tại Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 2 năm 2018 --}
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong 40 câu trắc nghiệm môn Vật lý 12 nằm trong Đề thi thử số 2 THPT QG 2018 . Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt ,nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Vật lý và đạt thành tích cao hơn trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
- Thi Online: Thi online THPT QG 2018 môn Vật lý chuẩn cấu trúc Bộ Giáo Dục
Chúc các em học tập tốt !