ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 12 HỌC KÌ 2
PHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. SO - THEREFORE – BUT – HOWEVER
1. SO: vì vậy ( chỉ nguyên nhân, hậu quả)
- “So” không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy.
Ex: The rain began to fall, so we went to home.
2. THEREFORE: vì thế
- “Therefore” đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy
- “Therefore” đứng giữa câu, trước có dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có, hoặc có dấu phẩy cả trước và sau.
Ex: He broke the rules of the school; therefore he had to punished.
* CHÚ Ý: “So” thông dụng trong văn nói, “therefore” trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.
3. BUT: nhưng (chỉ sự tương phản hoàn toàn)
- “But” không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy.
Ex: It was midnight, but the restaurant was still open.
4. HOWEVER: tuy nhiên (nó thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự trái ngược nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, và ý định nhấn mạnh phần sau hơn phần trước)
- “However” đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy
- “However” đứng giữa câu, trước có dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có
Ex: Lan is a very good student; however Hung is much better than her.
* CHÚ Ý: “But” thông dụng trong văn nói, “however” trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết.
II. MODAL VERBS
II. 1/ Modals in active
1. Could/may/might
- Could/ may/ might (có thể): chỉ một khả năng, diễn tả điều mà người nói cảm thấy chưa chắc chắn lắm.
- Possibly, maybe = perhaps: có lẽ. có khả năng (chỉ dự đoán)
Ex: I don’t know where Lan is. Maybe she is in her room.
I may go to the beach or stay at home in this summer holidays.
2. Should: Diễn tả một lời đề nghị, lời khuyên.
3. Must:
- Diễn tả trách nhiệm hoặc bổn phận. Must có nghĩa mạnh hơn Should. Với Should ta có một sự lựa chọn làm hoặc không làm nhưng với Must sẽ không có sự lựa chọn.
Ex: - An automobile must have gasoline to run.
+ mustn’t chỉ sự ngăn cấm
Ex: You mustn’t drive on the left
4. Have to
- Have to có nghĩa gần như must, nhưng không mang tính bắt buộc mà chỉ thấy cần phải làm.
Ex: - I need some meat. I have to go to the butcher’s.
- Does your father have to go at once?
5. Could/ May/ Might + Have + P.P
- Hình thức này được dùng để chỉ khả năng trong quá khứ.
Ex: - It may have rained last night, but I’m not sure.
- John might have gone to the movies yesterday.
{-- Để xem tiếp nội dung các điểm ngữ pháp phần III, IV, V, các em vui lòng chọn Xem online hoặc Tải về máy tính --}
VI. ADVERBIAL CLAUSES OF TIME
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một mệnh đề phụ, bắt đầu bằng một trong những liên từ chỉ thời gian như: when, whenever, while, before, after, as soon as, just after, since.
1. When: Động từ mệnh đề when chia thì đơn.
* When + S + hiện tại đơn, S + hiện tại đơn.
* When + S + hiện tại đơn, S + tương lai tiếp diễn.
Whenever chỉ hành động thường xuyên ở hiện tại hoặc liên tục trong hiện tại.
Ex: Whenever it rains hard, I don’t go out.
When he opens the door, the dog runs into the house.
* When + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn: chỉ hai hành động xảy ra ở tương lai ( nhưng khi có liên từ chỉ thời gian thì tương lai đơn được thế bằng hiện tại đơn).
Ex: When you see him tomorrow, he will give you a note.
When you come to my office tomorrow, I will be sitting at my desk.
* When + S + hiện tại hoàn thành, S + tương lai đơn: để nhấn mạnh hành động 1 xảy ra hoàn toàn trước hành động 2 (vì có liên từ chỉ thời gian thì tương lai hoàn thành được thay thế bằng thì hiện tại
hoàn thành).
Ex: When I have finished my book, I will lend it to you.
* When + S + quá khứ đơn, S + quá khú đơn: chỉ 2 việc xảy ra liên tục trong quá khứ.
Ex: When he opened the door, the dog ran into the house.
* When + S + quá khứ đơn, S + quá khứ tiếp diễn: chỉ hành động 1 ngắn, hành động 2 kéo dài trong quá khứ
Ex: When he came home yesterday, she was still sleeping.
* When + S + quá khứ đơn, S + quá khứ hoàn thành: hành động 1 xảy ra sau, hành động 2 xảy ra trước.
Ex: When I arrived at the station yesterday, the bus had just left.
2. While: trong khi, động từ ở mệnh đề while luôn chia ở thì tiếp diễn.
* S + hiện tại đơn + while + S + hiện tại tiếp diễn.
Ex: He usually reads a newspaper while he is waiting for the bus.
* While + S + hiện tại tiếp diễn, S + tương lai đơn.
Ex: While we are studying tomorrow, our principal will come to see our class.
* S + quá khứ đơn + while + S + quá khứ tiếp diễn.
Ex: Yesterday he read a newspaper while he was waiting for me.
* S + quá khứ đơn, S + quá khứ hoàn thành + while + S + quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ex: Yesterday I asked the librarian the book that the professor had recommended while he had been giving the history lesson.
3. Before:
* Before + V_ing, S + V: khi 2 chủ từ giống nhau.
Ex: Before going to bed, I finished my homework.
* Before + S + quá khứ đơn, S + quá khứ hoàn thành: hành động 1 xảy ra sau, hành động 2 xảy ra trước.
Ex: Before I went to bed last night, I had finished my homework.
* Before + S + hiện tại đơn, S + hiện tại đơn: 2 hành động xảy ra liên tục, thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Before I go to bed, I usually finish my homework.
* Before + S + hiện tại đơn, S + tương lai đơn: thì tương lai đơn được thế bằng thì hiện tại đơn vì có liên từ before.
Ex: Before you come tomorrow, I will finish my work.
Before + S + hiện tại đơn, S + tương lai hoàn thành: nhấn mạnh hành động 2 hoàn thành trước hành động 1 ở tương lai.
Ex: Before the manage comes back next week, we will have finished the project.
PHẦN B: MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN TIẾNG ANH QUA CÁC NĂM
Đề tham khảo số 1
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2011 - 2012
TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG MÔN: TIẾNG ANH
Lớp: 12 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Thời gian làm bài: 45 phút
Choose A, B, C or D that best completes each unfinished sentence; substitutes the underlined part; or has a close meaning to the original one. (from 1 to 25)
1. room/ clean/ once/ day//
A. The room should be cleaning once a day. B. The room should have cleaned once a day.
C. The room should clean once a day. D. The room should be cleaned once a day.
2. You needn't do this work right now.
A. This work needn't have done right now. B. This work needn't be done right now.
C. This needn't be done work right now. D. This work right now needn't to be done.
3. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others.
A. politics B. novels C. rights D. beliefs
4. Mary must return the book which she borrowed yesterday.
A. The book which Mary borrowed yesterday must return.
B. The book borrowed yesterday by Mary must be returned.
C. Mary borrowed the book which must be returned yesterday.
D. The book must be returned by Mary which she borrowed yesterday.
5. ___ you work, ___you will get.
A. The harder/ the best result B. The harder/ the better result
C. The more hard/ the better result D. The hard/ the good result
6. How well you'll understand the lesson depends on how much you pay attention.
A. The better you'll understand the lesson, the more you pay attention.
B. The more you pay attention, the worse you'll understand the lesson.
C. The much you pay attention, the good you'll understand the lesson.
D. The more you pay attention, the better you'll understand the lesson.
7. Smoking is not allowed here.
A. You shouldn't smoke here. B. You don't smoke here.
C. You needn't smoke here. D. You mustn't smoke here.
8. ________ is a game played in a swimming pool in which two teams of swimmers try to score goals with a ball.
A. Water skiing B. Swimming C. Rowing D. Water polo
9. After going over the combine harvester, the mechanic advised the farmer to buy it.
A. using B. running C. starting D. examining
10. Jean Henri Dunant was appalled by the most complete lack of care for wounded soldier.
A. excited B. shocked C. dedicated D. interested
11. Choose the word which is stressed differently from the rest.
A. involvement B. history C. vertical D. sociable
12. Choose the word which is stressed differently from the rest.
A. enact B. eject C. defend D. wildlife
13. The bomb went off in the crowded street, but fortunately no one was seriously hurt.
A. exploded B. landed C. rang D. burned
14. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others.
A. composed B. advocated C. limited D. deep-seated
15. Women are considered to be better suited for childbearing and homemaking rather than for involvement in the public life of business or politics.
A. recognition B. education C. achievement D. participation
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về máy tính --}
Đề tham khảo số 2
SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: TIẾNG ANH 12 - Chương trình chuẩn Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions .
Question 1: I have never eaten this kind of fruit before.
A. I have eaten this kind of fruit for a long time.
B. This is the first time I have eaten this kind of fruit.
C. This is the last time I have eaten this kind of fruit.
D. I last ate this kind of fruit a long time ago.
Question 2: He didn’t hurry so he missed the plane.
A. He missed the plane because he hurried.
B. If he had hurried, he might catch the plane.
C. If he had hurried, he could have caught the plane.
D. If he had hurried, he wouldn’t miss the plane.
Question 3: Tom's garden is not as large as Bill's.
A. Bill's garden is less large than Tom's.
B. Bill's garden is as small as Tom's.
C. Bill's garden is larger than Tom's.
D. Bill's garden is the largest of the two.
Question 4: People say that he is a talented actor.
A. He is said that he is a talented actor.
B. He is said to be a talented actor.
C. People are said that he is a talented actor.
D. It is said that he is to be a talented actor.
Question 5: “If I were you, I would do morning exercise regularly”, said John.
A. John advised me to do morning exercise regularly.
B. John congratulated me on doing morning exercise regularly.
C. John asked me to do morning exercise regularly.
D. John insisted me on doing morning exercise regularly.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each of the following questions .
Question 6: A. rights B. politics C. nations D. beliefs
Question 7: A. allowed B. appalled C. considered D. suited
Question 8: A. begin B. women C. men D. female
{-- Để xem tiếp nội dung đề thi HK2 Tiếng Anh 12 của trường THPT Phạm Văn Đồng vui lòng chọn Xem online hoặc Tải về máy tính --}
Đề tham khảo số 3
Sở GD-ĐT Bình Định THE SECOND TERM EXAMINATION
Trường THPT số 2 Tuy Phước Subject : English 12 (cơ bản )
Time : 45 minutes (không kể thời gian phát đề)
I/ Choose the best answer
1. The passengers at that stop ...........for ten minutes when the bus finally came
A. had been waiting B. were waiting C. have waited D. have been waiting
2. Don't go by train .It's ..................more expensive
A. very B. much C. lot D. too
3. I couldn't sleep ...............being very tired
A. although B. though C. despite D. in spite
4. I ............television a lot but I don't any more
A. was watching B. was used to watch C. used to watch D. have been watching
5. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
A. visits B. parks C. walks D. combs
6. Kevin: "How far is it from here to the nearest post office ?" Lan: "............................."
A. No, it's rather far B. yes,it's quite near here
C. Two kilometers at least D. Turn left and then turn right
7. After you graduate from university ,you still have to .........studying
A. go on B. go away C. go off D. go up
8. Peter doesn't like scuba -diving .......................does his brother
A. neither B. so C. too D. either
9. The more we learn ,.............................
A. we become more wise C. we become wiser
B. the wiser we become D. the more wise we become
10. Your hair needs ...............
A. cutting B. cut C. cuting D. to be cutting
{-- Để theo dõi toàn bộ nội dung các đề thi HK2 Tiếng Anh lớp 12 của một số trường THPT trên cả nước, các em vui lòng chọn Xem online hoặc Tải về máy tính --}
PHẦN C: THI TRỰC TUYẾN ĐỀ THI HK2 MÔN TIẾNG ANH 12
Để giúp các em tự ôn tập và thử sức mình với những kiến thức đã học trong chương trình Tiếng Anh 12 của HK2, Chúng tôi đã tổng hợp và biên soạn một số nội dung đề thi trực tuyến. Các em có thể chọn một trong các đề bên dưới để thực hành thi online
1. Đề thi trắc nghiệm học kì 2 Tiếng Anh 12
2. Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 12 - THPT Mỹ Đức A - Hà Nội
3. Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 12 chương trình nâng cao
4. 60 câu trắc nghiệm ôn thi HK2 Tiếng Anh 12
Trên đây là trích dẫn nội dung đề cương ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12, để xem đầy đủ nội dung và dễ dàng thực hành phần bài tập các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi.net chọn Xem online hoặc Tải về. Chúc các em ôn tập và thực hành hiệu quả!