ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC LỚP 12 NĂM 2019
TRƯỜNG CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI
- LẦN 2
Câu 1: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
(1) Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
(2) Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
(3) Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích
(4) Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 2: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm .
(2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh nguồn gốc chung của sinh giới
(3) Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
(4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 3: Chất nào sau đây không phải là steroit?
A. Cholesterol B. Testosterol C. Vitamin D. Sáp
Câu 4: Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n =6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu : . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 5: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Tiêu hóa hóa học ở ruột non quan trọng hơn dạ dày.
C. Ở miệng có enzim amilaza phân giải tinh bột.
D. Ở dạ dày chỉ chứa enzim pepsin
Câu 6: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn So với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ♂ ruồi ở được F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử
A. 10 tế bào. B. 30 tế bào. C. 15 tế bào. D. 40 tế bào.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli
A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã
B. Vùng vận hành là trình tự nucleotit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Khi môi trường có hoặc không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac
D. Các gen cấu trúc X,Y,A luôn được phiên mã, dịch mã cùng nhau và
Câu 8: ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?
A. 1/16 B. 3/32 C. 1/32 D. 1/15
Câu 9: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ, A-bb: màu mận, aaB-: màu đỏ tía, aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lại với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con? A. 54,7% B. 42,9% C. 56,3% D. 57,1%
Câu 10: Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào nội bì B. Tế bào mạch rây C. Tế bào khí khổng D. Tế bào biểu bì lá
Câu 11: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
B. nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%C. trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
D. ở F2 kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất
Câu 12: Yếu tố nào sau đây không góp phần vào hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và các yếu tố ngẫu nhiên đang xảy ra.
C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
Câu 13: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2) Cạnh tranh gay gắt luôn luôn làm cho một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3 ) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loại nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể
(4) Hai loài vẫn tồn tại bởi ngay khi có cạnh tranh chúng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại chắc chắn bị diệt vong.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 5
Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% hoa đỏ quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luật đúng với phép lai ?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.
(3) Fu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 9
(4) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 15: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9 B. 1/6 C. 5/6 D. 2/9
Câu 16: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F2 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.
(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.
(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.
(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 18: Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng. Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
A. 7,22% và 21,1875% B. 10,5% và 41,4375%
C. 14,5 và 39,1875% D. 5,25% và 27,625%
Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ
A. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc đi truyền của quần thể.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 20: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có sản lượng sơ cấp tỉnh/ha lớn hơn và tại sao?
A. Đại dương mở vì tổng sinh khối của sinh vật tự dưỡng quang hợp lớn.
B. Rừng mưa nhiệt đới vì tổng sinh khối của sinh vật sản xuất lớn và sự đa dạng loài.
C. Rừng rụng lá ôn đới vì giai đoạn tăng trưởng cực kỳ nhanh chóng trong suốt mùa hè.
D. Đồng cỏ vì tổng sinh khối sinh vật sản xuất nhỏ do việc tiêu thụ của động vật ăn cỏ và phân hủy nhanh.
----Để xem nội dung và đáp án từ câu 21 - 30 của đề thi thử THPT QG môn Sinh học lớp 12, vui lòng xem online hoặc tải về máy-----
Câu 31: Biết mỗi gen -1 tính trạng, gen trội hoàn toàn, không có đột biến, tính theo lý thuyết phép lại
nào sau đây cho đời con có nhiều loại KH nhất.
A. \({\rm{Aa}}Bb{\rm{Dd}} \times {\rm{Aa}}Bb{\rm{Dd}}\) B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}} \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}{{\rm{X}}^D}{{\rm{X}}^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^D}Y\) D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{dE}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{dE}}\)
Câu 32: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3 AABb: 0,2AaBb: 0,1 AaBB: 0,4aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%
(2) Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%
(3) Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất
(4) Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%
A. 3 B.1 C. 4 D. 2
Câu 33: Mô cơ và mô gan của chúng ta chứa loại đường đa nào?
A. Glicogen B. Glucozo C. Tinh bột D. Kitin
Câu 34: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
B. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
D. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật
Câu 35: Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys, 5’ -XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’ - XGG-3’, 5'-XGX-3” quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3, 5’-NGU-3’ quy định Gly; 5'-AUU- 3’- 5’ - AUX-3’, 5’ -ALA-3’ quy định Ile; 5'-XXX-3’, 5'-XXA’-3’, 5'-XXU-3’, 5’ -XXG-3” quy định Pro; 5’- UXX-3 quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.
(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.
(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.
(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen có hiện tượng hoán vị gen xảy ra tại vị trí giữa 2 locut trên Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới tần số hoán vị gen là 50%?
A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit. .
B. 100% các cặp NST kép tương đồng phân li không bình thường ở kì sau giảm phân I.
C. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên.
D. ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào không phân li NST ở các NST kép.
Câu 37: Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25 đến 33°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 70% đến 95%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 90%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35°C, độ ấm từ 75% đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40°C, độ ẩm từ 65% đến 95%
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90% đến 100%
Câu 38: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡrng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 104% kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 39: Ở một loài cá, tiến hành một phép lại giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 váy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?
A. 1/12 B. 107/196 C. 119/144 D. 1/64
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.
(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và Lạ mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.
(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 43,75%.
(4) Người số II, có xác suất kiểu gen là 1/3AA:2/3Aa
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
ĐÁP ÁN
Trên đây là phần trích dẫn đề thi thử THPT QG môn Sinh học lớp 12.Chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy.
Các em có thể tham gia thi trực tuyến:
Chúc các em đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới!