ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC LỚP 12 NĂM 2019
LIÊN TRƯỜNG THPT NGHỆ AN
- LẦN 1
Câu 81: Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm ?
A. Sợi chất nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. C. Cromatit D. Sợi cơ bản .
Câu 82: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể bốn (2n+2) B. thể ba (2n+1). C. thể không (2n-2). D. thể một (2n-1).
Câu 83: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độ lập là:
A. ruồi giấm. B. bí ngô. C. đậu Hà Lan. D. cà chua.
Câu 84: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là:
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. B. sự thích nghi kiểu gen.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Câu 85: Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là
A. 0. B. 24. C. 48. D. 16.
Câu 86: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua lớp cutin.
B. qua khí khổng.
C. qua mô giậu.
D. qua lớp biểu bì.
Câu 87: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A. Aa x Aa
B. Aa x aa
C. AA x Aa
D. AA x aa
Câu 88: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chó
B. Bò
C. Ngựa
D. Chim bồ câu
Câu 89: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%
B. 10%
C. 25%.
D. 30%
Câu 90: Khi nói về thể tứ bội và thể song nhị bội, điều nào sau đây là đúng?
A. Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội, thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau.
B. Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân đột biến nhân tạo còn thể song nhị bội là kết quả của lai xa tự nhiên.
C. Thể tứ bội có khả năng hữu thụ, thể song nhị bội thường bất thụ.
D. Thể tứ bội là 1 đột biến đa bội, thể song nhị bội là đột biến lệch bội.
----Để xem nội dung từ câu 91 - 110 của đề thi thử THPT QG môn Sinh học lớp 12, vui lòng xem online hoặc tải về máy-----
Câu 111: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
B.Hội chứng Đao là do đột biến chuyển đoạn ở nhiễm sắc thể số 21.
C.Cặp NST số 21 của người bị hội chứng Đao luôn có 2 NST có nguồn gốc từ mẹ và 1 có nguồn gốc từ bố.
D.Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao
Câu 112: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Những người chưa xác định được chính xác kiểu gen đều là nữ.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người.
III. Kiểu gen của người số 8 và 10 có thể giống nhau.
IV. Xác xuất sinh con trai chỉ bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 8 - 9 là 16%.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 113: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\), loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 36%. C. 30%. D. 40%.
Câu 114: Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleeotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 A0
II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là7/9.
III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.
IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 115: Ở một loài động vật, xét kiểu gen aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp NST khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, cơ thể đó có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4. B. 8 C. 16. D. 12.
Câu 116: Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái
A. 18,75% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 117: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 16/144 B. 1/24 C. 7/144 D. 1/144
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn; alen b quy định quả bầu dục. Biết hai cặp gen nằm trên NST số 5 và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau trong quần thể trên.
II. Kiểu hình cây thân cao, quả tròn có tối đa 4 loại kiểu gen khác nhau.
III. Nếu quá trình giảm phân bình thường, có tối đa 2 loại kiểu gen có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo. IV. Chọn 2 cặp bố mẹ bất kì cho giao phấn, có tối đa 10 phép lai mà đời con chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu hình lặn về 2 tính trạng.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 119: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 120: Một operon của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn ra ở operon này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét đúng là
(1). Trình tự Operon có thể là P – O – A – B – C
(2). Đột biến mất 1 cặp nu diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nu diễn ra ở gen A
(3). Trình tự Operon có thể là P – O – C – A – B
(4). Hai đột biến thay thế 1 cặp nucleotit diễn ra ở gen A và gen B
A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (1) và (4)
Trên đây là phần trích dẫn đề thi thử THPT QG môn Sinh học lớp 12.Chi tiết nội dung đề thi, quý thầy cô cùng các em học sinh có thể chọn chức năng xem trực tuyến hoặc tài về máy.
Các em có thể tham gia thi trực tuyến:
Chúc các em đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới!