Đề thi Chuyên đề Hóa 12 lần 3 năm 2019 - Trường THPT Liễn Sơn - Vĩnh Phúc
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
1, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.
2, S o với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.
3, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn đều là các kim loại.
4, Để tinh chế vàng từ vàng thô (lẫn tạp chất) bằng phương pháp điện phân, người ta dùng vàng thô làm catot.
5, Tôn là vật liệu gồm sắt được mạ một lớp thiếc mỏng để bảo vệ khỏi ăn mòn.
6, Vai trò chính của criolit trong quá trình sản xuất Al là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2 O3 .
7, Một số kim loại kiềm thổ như Ba, Ca được dùng làm chất tr ao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 2: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0). Biết rằng:
- X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3 /NH 3 .
- Z, T đều tác dụng được với NaOH
- X tác dụng được với nước.
Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là :
A. 3, 4, 0, 2.
B. 0, 2, 3, 4.
C. 0, 4, 2, 3.
D. 3, 2, 0, 4.
Câu 3: Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2 , C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Câu 4: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ), thu được C2H5OH và CO2 . Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được 450 gam kết
tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men là?
A. 18,0%.
B. 85,0%.
C. 37,5%.
D. 30,0%.
Câu 5: Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây?
A. Ca.
B. H2 .
C. O2 .
D. Cl2 .
Câu 6: Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp
2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
A. 36,5.
B. 37,0.
C. 32,5 gam.
D. 17,0 gam.
Câu 7: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam
muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2 , Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất tron g Z là?
A. 29,10 gam.
B. 14,55 gam.
C. 26,10 gam.
D. 12,30 gam.
Câu 8: Chất béo là :
A. trieste của axit béo và glixerol.
B. là este của axit béo và ancol đa chức.
C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O.
D. trieste của axit hữu cơ và glixerol.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly- Ala- Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở đi ều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 10: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là ?
A. đường kính.
B. đường phèn.
C. đường mía.
D. mật ong.
Câu 11: Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít
khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam c ác hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y
tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 6,18.
B. 6,32.
C. 4,86.
D. 2,78.
Câu 12: Nhận xét nào sau không đúng?
A. Glucozơ tan tốt trong H2O và có vị ngọt.
B. Fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Đường glucozơ không ngọt bằng đường saccarozơ.
D. Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ.
Câu 13: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba.
B. Be.
C. Na.
D. K.
Câu 14: Dung dịch muối nào dưới đây có pH > 7?
A. NaHCO3 .
B. Fe2(SO4)3 .
C. (NH4)2SO4 .
D. AlCl3 .
--- Để xem chi tiết từ câu 15 - 35 vui lòng đăng nhận để xem online hoặc tải về máy ---
Câu 35: Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. HCOOC3H5 .
B. HCOOC3H7 .
C. CH3COOC2H5 .
D. C2H5COOCH3 .
Câu 36: Nhúng các cặp k im loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp nào Fe không bị ăn mòn điện hóa?
A. Fe và Zn.
B. Fe và Pb.
C. Fe và Cu.
D. Fe và Ag.
Câu 37: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí
thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước, Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
B. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
Câu 38: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoan toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 20,25
B. 19,05.
C. 22,25.
D. 19,45.
Câu 39: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là?
A. điện phân dung dịch.
B. nhiệt luyện.
C. điện phân nóng chảy.
D. thủy luyện.
Câu 40: Chất hữu cơ nào dưới đây chỉ có tính bazơ?
A. Lysin.
B. Anilin.
C. axit glutamic.
D. metylamoni clorua.
Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề thi chuyên đề Hóa 12 lần 3 năm 2019 trường THPT Liễn Sơn, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô đăng nhập để tải về máy. Ngoài ra, các em học sinh có thể thực hiện để thi online tại đây:
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!