ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2018 LẦN 3
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Câu 1: Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động là 27 Hz thì thấy trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là
A. 67,5 Hz. B. 10,8 Hz. C. 135 Hz. D. 76,5 Hz.
Câu 2: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 Ω được mắc với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 V. B. E = 11,75 V. C. E = 14,50 V. D. E = 12,25 V.
Câu 3: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
A. vân tối thứ 6. B. vân sáng bậc 5. C. vân sáng bậc 6. D. vân tối thứ 5.
Câu 4: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
B. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
C. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 5: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 cm trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 A, dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 A ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
A. 5,0.10-6 T. B. 7,5.10-6 T. C. 5,0.10-7 T. D. 7,5.10-7 T.
Câu 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 đp và cách thấu kính một khoảng 30 cm. ảnh A'B' của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
Câu 7: Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rℓ , rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rđ < rl < rt. B. rt < rđ < rl . C. rt < rl < rđ. D. rl = rt = rđ.
Câu 8: Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này có giá trị bằng nửa giá trị cực đại ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là
A. \(\frac{T}{8}\) B. \(\frac{T}{2}\)
C. \(\frac{T}{6}\) D. \(\frac{T}{4}\)
Câu 10: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 300 V. Nếu giảm bớt một phần ba số vòng dây của cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu của nó là :
A. 100 V. B. 220 V. C. 200 V. D. 110 V.
Câu 11: Đặt điện áp u = 220cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110V – 50W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là:
A. \(\frac{\pi }{2}\) B. \(\frac{\pi }{3}\)
C. \(\frac{\pi }{6}\) D. \(\frac{\pi }{4}\)
Câu 12: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân trên màn là i. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 3i. B. 2,5λ. C. 2,5i. D. 3λ.
Câu 14: Tần số của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức
A. \(\frac{1}{{\sqrt {2\pi LC} }}\) B. \(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
C. \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\) D. \(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Câu 15: Tụ điện phẳng không khí có điện dung là 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà chất điện môi trong tụ điện có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là
A. 3. 10-6 C. B. 4. 10-6 C. C. 2.10-6 C. D. 2,5.10-6 C.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng?
A. Sóng dọc là sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
B. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường vật chất.
C. Sóng ngang là sóng có các phần tử môi trường chỉ dao động theo phương ngang.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động của sóng.
Câu 18: Các hạt tải điện của chất khí là
A. các ion âm, electron. B. các ion dương, ion âm và các electron.
C. electron. D. các ion dương, electron.
Câu 19: Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{2\pi }}H\). Ở thời điểm điện áp ở hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt 2 \,V\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm :
A. \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)A\)
B. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)A\)
C. \(i = 2\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A\)
D. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A\)
Câu 20: Nếu m là khối lượng của vật, k là độ cứng của lò xo thì \(\left( {2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} } \right)\) có đơn vị là:
A. s (giây). B. N (niutơn) . C. rad/s. D. Hz (hec).
Câu 21: Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà
A. có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.
B. luôn ngược chiều với véc tơ vận tốc và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.
C. có chiều luôn hướng ra xa vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.
D. luôn cùng chiều với véc tơ vận tốc và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.
Câu 22: Một hệ dao động có tần số riêng fo thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hoà với tần số f trong môi trường có lực cản. Khi ổn định, hệ sẽ dao động với tần số
A. f + fo. B. f. C. f0. D. 0,5(f + f0).
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
B. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
Câu 24: Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 A cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6 T. Đường kính của dòng điện đó là:
A. 10 cm. B. 20 cm. C. 22 cm. D. 26 cm.
Câu 25: Một sóng cơ truyền trên phương Ox theo phương trình u = 2cos(10t – 4x)mm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M có vị trí cân bằng cách gốc O một đoạn x (x tính bằng m; t tính bằng s). Tốc độ sóng là
A. 2 m/s. B. 4 m/s. C. 2,5 mm/s. D. 2,5 m/s.
Câu 26: Chọn đáp án đúng. Sóng điện từ :
A. là sóng dọc. B. là sóng ngang.
C. không mang năng lượng. D. không truyền được trong chân không.
Câu 28: Một mạch chọn sóng là mạch dao động LC có L = 2 mH, C = 8 pF. Lấy π2 = 10. Mạch trên thu được sóng vô tuyến có bước sóng nào dưới đây trong môi trường không khí?
A. λ = 120 m. B. λ = 240 m. C. λ = 12 m. D. λ = 24 m.
Câu 29: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 1,33) sang không khí, góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần có giá trị là
A. igh = 48045’. B. igh = 41048’. C. igh = 62044’. D. igh = 38026’.
Câu 30: Thấu kính có độ tụ D = 5 đp, đó là:
A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = –5 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = –20 cm.
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = +5 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = +20 cm.
Câu 31: Một vật dao động điều hoà trên trục Ox theo phương trình x = 6cos10t, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Độ dài quỹ đạo của vật bằng
A. 12 cm. B. 0,6 cm. C. 6 cm. D. 24 cm.
Câu 32: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 1 cm. B. 4 cm. C. 6 cm. D. 2 cm.
Câu 38: Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 0,4 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 1,6 m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằng
A. 1 m. B. 3 m. C. 2 m. D. 1,5 m.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Đáp án
1-A | 2-D | 3-B | 4-D | 5-B | 6-C | 7-C | 8-C | 9-D | 10-C |
11-D | 12-B | 13-A | 14-B | 15-A | 16-C | 17-A | 18-B | 19-C | 20-A |
21-A | 22-B | 23-C | 24-B | 25-D | 26-B | 27-D | 28-B | 29-A | 30-D |
31-A | 32-D | 33-A | 34-A | 35-A | 36-B | 37-D | 38-C | 39-B | 40-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 2: Đáp án D
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch \(I = \frac{{{U_N}}}{{{R_N}}} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5\,\,A\).
. \( \to {U_N} = \xi - Ir \leftrightarrow 12 = \xi - 2,5.0,1 \to \xi = 12,25\,\,V\)
Câu 3: Đáp án B
+ Xét tỉ số \(\frac{{{x_M}}}{i} = \frac{{5,7}}{{1,14}} = 5 \to \) tại M là vân sáng bậc 5.
Câu 4: Đáp án D
+ Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Câu 5: Đáp án B
+ Cảm ứng từ do hai dòng điện gây tại M có chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải, có độ lớn:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}}}{{{r_1}}}\\
{B_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_2}}}{{{r_2}}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{5}{{0,16}} = 6,{25.10^{ - 6}}\\
{B_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{1}{{0,16}} = 1,{25.10^{ - 6}}
\end{array} \right.T.\)
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta thấy rằng tại M cảm ứng từ của hai dòng điện cùng phương, cùng chiều nhau:
\( \to {B_M} = {B_1} + {B_2} = 7,{5.10^{ - 6}}\,\,T\).
Câu 7: Đáp án C
+ Ánh sáng có chiết suất với nước càng lớn thì góc khúc xạ lại càng nhỏ \( \to {r_t} < {r_l} < {r_d}\).
Câu 8: Đáp án C
+ Khoảng thời gian gần nhất từ khi điện tích trên một bản tụ cực đại đến khi điện tích trên bản tụ bằng một nửa điện tích cực đại là \(\Delta t = \frac{T}{6}\).
Câu 12: Đáp án B
+ Tại M là vân tối bậc 3 thì hiệu đường đi \(\Delta = 2,5\lambda \) .
Câu 13: Đáp án A
+ Giá trị cực đại của suất điện động \({E_0} = 220\sqrt 2 \,\,V\) .
Câu 14: Đáp án B
+ Tần số của mạch dao động LC được xác định bởi biểu thức \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\) .
Câu 18: Đáp án B
+ Hạt tải điện trong chất khí là các ion âm, ion dương và electron.
Câu 20: Đáp án A
+ Với m là khối lượng (kg), k là độ cứng của lò xo (N/m) thì \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) có đơn vị giây.
Câu 21: Đáp án A
+ Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa có chiều hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
Câu 22: Đáp án B
+ Vật dao động cưỡng bức có tần số bằng với tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Câu 23: Đáp án C
+ Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
Câu 26: Đáp án B
+ Sóng điện từ là sóng ngang.
Câu 27: Đáp án D
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở \(I = \frac{U}{R} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{100}} = \sqrt 2 \,\,A.\)
Câu 28: Đáp án B
+ Bước sóng mà mạch LC thu được \(\lambda = 2\pi c\sqrt {LC} = 2\pi {.3.10^8}\sqrt {{{2.10}^{ - 3}}{{.8.10}^{ - 12}}} = 238\,\,m\).
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Thi trắc nghiệm trực tuyến THPT QG môn Vật lý.
- Mời các em cùng thực hành làm bài thi trực tuyến tại: Thi thử THPT QG 2018 môn Vật lý THPT chuyên Thái Bình lần 3
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Vật lý của trường Chuyên Thái Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG sắp tới.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 6 năm 2018
Chúc các em học tập tốt !