BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2018 LẦN 1- 2- 3
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
MÔN : SINH HỌC
1. Đề thi thử THPT QG môn Sinh Chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội lần 1
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 35:35:1:1 B. 105:35:3:1 C. 105:35:9:1 D. 33:11:1:1
Câu 2: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9 B. 3 C. 7 D. 5
Câu 3: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là
(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.
(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
(4) Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 4: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n=14 B. 2n=16 C. 2n =18 D. 2n=20
Câu 5: Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:
A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.
B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.
C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.
D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.
Câu 6: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
A. phitocrom B. carotenoid C. diệp lục D. auxin.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân
B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào
C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đều ở 2 giới.
Câu 9: Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:
A. Hệ đệm photphat B. Hệ đệm protêinat C. Hệ đệm bicacbonat D. Hệ đệm sulphat.
Câu 10: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng
(7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 5 B. 7 C. 4 D. 3
Câu 11: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 12: Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
A. 0 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
Câu 14: Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.
Câu 15: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:
A. ứng động sinh trưởng B. hướng tiếp xúc.
C. ứng động không sinh trưởng D. hướng sáng.
Câu 16: Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.
(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.
(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.
(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.
Có bao nhiêu nhận định không đúng
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 17: Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biển
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 18: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sác thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
A. 2/9 B. 4/9 C. 1/9 D. 8/9
Câu 19: Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(2) Sử đụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Đáp án
1-B | 2-D | 3-A | 4-C | 5-A | 6-A | 7-C | 8-C | 9-B | 10-D |
11-A | 12-C | 13-B | 14-C | 15-B | 16-C | 17-B | 18-B | 19-C | 20-D |
21-C | 22-B | 23-D | 24-B | 25-D | 26-B | 27-D | 28-D | 29-C | 30-D |
31-C | 32-A | 33-C | 34-A | 35-A | 36-B | 37-A | 38-A | 39-D | 40-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 2: Đáp án D
Gọi số phân tử ADN ban đầu là a
a phân tử ADN chỉ chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:
2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)
Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:
2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15
Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:
2a + 12 a = 70 → a = 5
Câu 3: Đáp án A
Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY
F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)
↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)
Xét các phát biểu về F2:
1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai
2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ : 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng
3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng
4. Ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng.
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp:
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử
+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử
Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án A
Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ là phitocrom
Câu 8: Đáp án C
Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ khác nhau.
A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ
B sai vì sự phân chia tế bào chất không đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các tế bào con
D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án D
Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung.
Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng
Kiểu gen của F1 AaBb
| AAbb | Aabb | aaBB | aaBb | Aabb |
AaBb | 1 trắng:1 đỏ | 3 đỏ:5 trắng | 1 đỏ:1 trắng | 3 đỏ:5 trắng | 1 đỏ: 3 trắng |
Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)
Câu 11: Đáp án A
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Hô hấp qua mang
- Hô hấp qua ống khí
- Hô hấp bằng phổi
Câu 12: Đáp án C
Các nhận định đúng là : (3) ; (5)
Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX
Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST
Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái
Câu 13: Đáp án B
A sai, vì người bị hội chứng Đao thường vô sinh
B đúng
C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO
D sai hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5
Câu 14: Đáp án C
Người ta thường không tăng bón phân đạm, vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng.
Câu 15: Đáp án B
Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc.
Câu 16: Đáp án C
1 sai tốc độ truyền trên sợi thần kinh vận động nhanh hơn trên sợi giao cảm
2 đúng
3 đúng
4 sai vì lan truyền liên tục làm tốc độ lan truyền trên sợi trục chậm
Câu 17: Đáp án B
1, 2, 4 đúng
3 sai vì đột biến điểm gồm cả thêm mất, thay thế một cặp nuclêôtit.
5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào bản chất của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến
Câu 19: Đáp án C
1, 2, 3, 4 đều đúng
Câu 20: Đáp án D
F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung
9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)
Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen
F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)
G: (2A:1a) × (2A:1a)
F2: 8A- : 1aa
Tương tự với cặp gen Bb
F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)
G: (2B:1b) × (2B:1b)
F2: 8B- : 1bb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2
(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)
64 cao : 17 thấp
2. Đề thi thử THPT QG môn Sinh Chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội lần 2
Câu 1: Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ?
A. CO2 và glucose B. H2O và O2 C. ADP, Pi và NADP+ D. ATP và NADPH
Câu 2: Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xinap hóa học là
A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp
B. Các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau
C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước
D. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng trước làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp
Câu 3: Khi tế bào khí khổng no nước thì ?
A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra
B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra
Câu 4: Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây không có chứa (18O)
A. Glyceraldehit 3- phosphate (G3P) B. Glucose
C. ribulose biphosphate (RuBP) D. O2
Câu 5: Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
A. AaBBcc B. AaBbCc C. AaBBCC D. AAbbCc
Câu 6: Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài
Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây
A. ADN polymerase B. ADN ligase C. Nucleotit D. Các mảnh Okazaki
Câu 7: Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là
A. 0,3AA:0,45Aa:0,25aa B. 0,45AA:0,3Aa:0,25aa
C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa D. 0,1AA:0,65Aa:0,25aa
Câu 8: Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
A. Nhân đôi chỉ cơ thể xảy ra ở đầu 5’
B. ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
C. ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’
D. polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm
Câu 9: Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. câu nào giải thích điều này nhất ?
A. Vi khuẩn gây bênh có tỷ lệ sinh sản cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng trong quần thể
B. Các tế bào vi khuẩn có thể đột biến để đáp ứng nhanh với kháng sinh, làm cho chúng miễn dịch
C. Cơ thể con người phá vỡ kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh sự phát triển của vi khuẩn
D. Thuốc kháng sinh nhân tạo gây trở ngại cho kháng sinh do cơ thể sản xuất
Câu 10: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. Protein B. Lớp kép phospholipit
C. Màng nhân D. DNA
Câu 11: Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ?
A. Các loài ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa
B. các loài ngoại lai thường dễ kiểm soát
C. các loài ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa dạng sinh học
D. Một số loài ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của môi trường sống mới của chúng
Câu 12: Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?
A. có sự gia tăng của rùa biển và giảm số lượng cá
B. sẽ có sự suy giảm của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
C. sẽ có sự suy giảm của cá và sự gia tăng của cỏ biển
D. sẽ có sự suy tăng của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
Câu 13: Quá trình nào trong tế bào nhân chuẩn sẽ tiến hành bình thường cho dù oxi có mặt hay vắng mặt ?
A. Vận chuyển điện tử B. đường phân
C. Chu trình Crep D. oxi hóa phosphoryl hóa
Câu 14: Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong môi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của chỉ một vài quần thể sử dụng đá để mở hạt việc giải thích có thể là ?
A. Sự khác biệt hành vi là do sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
B. các thành viên của các quần thể khác nhau có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau
C. truyền thống văn hóa sử dụng đá để làm nứt hạt đã này sinh chỉ trong một số quần thể
D. Các thành viên của các nhóm khác nhau có khả năng học tập khác nhau
Câu 16: Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?
A. Kỳ sau I B. kỳ giữa I C. kỳ sau II D. kỳ giữa II
Câu 18: Hãy tưởng tượng rằng trong năm 2100 con người đã thành lập một thuộc địa vĩnh viễn trên sao Hoả, và do thiếu nhiên liệu của tên lửa, hòn đảo sao Hoả đã bị cô lập khỏi Trái Đất trong 1000 năm. Sau khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện ra rằng một tỷ lệ cao hơn của dân số sao Hoả có mái tóc xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải thích tiến hoá có khả năng nhất cho điều này là gì?
A. Một sự đột biến xuất hiện trong các sao Hoả tóc thẳng đã dẫn đến tóc của họ xoăn hơn.
B. Tóc quăn có giá trị thích nghi cao trên sao Hoả
C. Có một đặc điểm của môi trường của sao Hoả khiến cho tóc thẳng trở nên xoăn
D. Khi sao Hỏa được thiết lập lần đầu tiên, nhiều người dân bản xứ đã có mái tóc xoăn hơn mái tóc thẳng.
Câu 19: Hãy tưởng tượng rằng bạn đang quản lý một trang trại lớn. Bạn biết trong lịch sử một loài hươu đã từng sống ở đó, nhưng chúng đã bị tống khứ. Bạn quyết định đưa chúng trở lại. Sau đó, bạn quan sát sự gia tăng kích thước quần thể trong nhiều thế hệ và vẽ đồ thị: Số cá thể (trục đứng) so với số thế hệ (trục ngang). Đồ thị có thể sẽ xuất hiện dưới dạng:
A. Chữ “S” tăng dần theo từng thế hệ
B. Chữ U “ngược lại”
C. Một “J” tăng lên với mỗi thế hệ
D. Chữ “S” kết thúc bằng một đường thẳng đứng
Câu 20: Phân ly ổ sinh thái có nhiều khả năng xảy ra giữa
A. Các quần thể loài ăn thịt và con mồi có cùng khu vực địa lý
B. Các quần thể cùng khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau
C. Các quần thể khác khu vực địa lý của cùng một loài
D. Các quần thể khác khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau
Đáp án
1-D | 2-C | 3-D | 4-D | 5-B | 6-B | 7-B | 8-B | 9-A | 10-C |
11-D | 12-A | 13-B | 14-C | 15-A | 16-C | 17-C | 18-D | 19-C | 20-B |
21-A | 22-C | 23-B | 24-C | 25-D | 26-C | 27-A | 28-A | 29-B | 30-A |
31-B | 32-A | 33-B | 34-C | 35-A | 36-B | 37-B | 38-B | 39-B | 40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 1: Đáp án D
Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2 trong đó O2 sẽ thoát ra không khí còn ATP và NADPH tham gia vào chu trình Calvin
Câu 2: Đáp án C
Sự kiện không diễn ra là C, vì xung thần kinh chỉ đi theo 1 chiều từ màng trước tới màng sau.
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án D
O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước nên không chứa (18O)
Câu 5: Đáp án B
Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)
Cặp Aa : AA × aa → Aa
Cặp Bb : Bb × BB → 1/2Bb :1/2BB
Cặp Cc: Cc × Cc → 1/4CC:2/4Cc:1/4cc
Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc
Câu 6: Đáp án B
Ta thấy mỗi phân tử AND có 1 sợi dài liên kết với các đoạn ngắn chứng tỏ các đoạn Okazaki không được nối với nhau thành mạch hoàn chỉnh do đó hỗn hợp ban đầu thiếu enzyme nối: ADN ligase
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền q2aa = 16% → qa =√0,16 = 0,4 → pA = 0,6
Tần số alen không đổi qua các thế hệ nên ta có ở thế hệ P: qa = 0,25 + Aa/2 → Aa = 0,3
Vậy cấu trúc quần thể P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa
Câu 8: Đáp án B
Do ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển nên mạch mới có chiều 5’ – 3’; trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn
Câu 9: Đáp án A
Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc
Câu 10: Đáp án C
Sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ khác nhau cơ bản ở : sinh vật nhân thực có nhân chính thức, còn sinh vật nhân sơ chỉ có vùng nhân, nên ở sinh vật nhân thực có màng nhân
Câu 11: Đáp án D
Loài ngoại lai : những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.
Ý D đúng :VD Loài Hải ly có tập tính đắp đập giữ nước hậu quả là nơi chúng đắp đập thì ngấp nước trở thành hồ nước, chỗ khác thì khô hạn, chúng chặn dòng, thay đổi dòng chảy.
Câu 12: Đáp án A
Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi lượng rùa biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm giảm lượng cá
Câu 13: Đáp án B
Quá trình đường phân diễn ra khi có hoặc không có oxi
Câu 14: Đáp án C
Đây là tập tính học được nên A sai, giải thích đúng nhất là C, chỉ một vài quần thể mới biết sử dụng đá làm nứt hạt.
Câu 15: Đáp án A
Đột biến gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất sẽ tạo ra kiểu hình khác nhất so với kiểu dại.
ĐB A : làm trượt khung sao chép từ điểm đột biến → nghiêm trọng
ĐB B : Đột biến xảy ra ở promoter sẽ làm cho gen không được phiên mã, kiểu hình phụ thuộc vào alen còn lại trên cặp NST tương đồng
ĐB C : Đột biến xảy ra ở intron nên là vô hại
ĐB D : Mất đi 1 số axit amin trong chuỗi polypeptide nhưng có thể không thay đổi cấu hình không gian của protein
Vậy đột biến tạo hậu quả nghiêm trọng nhất là A
Câu 16: Đáp án C
Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối → loại B,D
Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I
Câu 17: Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường.
Câu 18: Đáp án D
Giải thích có khả năng nhất là D, quần thể bị tách ra có cấu trúc di truyền khác so với dân số trên Trái đất. (Hiệu ứng kẻ sáng lập)
Câu 19: Đáp án C
Do bạn quyết định đưa chúng trở lại nên đây là môi trường lý tưởng không bị giới hạn, đồ thị sinh trưởng sẽ có hình chữ J.
Câu 20: Đáp án B
Phân ly ổ sinh thái xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các quần thể có ổ sinh thái tương tự hoặc trùng nhau trên cùng 1 khu vực địa lý.
Câu 21: Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì hô hấp và quang hợp có cả ở động vật và thực vật
C sai vì Các phân tử ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp được sử dụng trong pha tối của quang hợp
D sai vì hô hấp là dị hóa, quang hợp là đồng hóa
Câu 22: Đáp án C
| Lưỡng cư | Người |
Số buồng tim | 3 | 4 |
Các vòng tuần hoàn là tách biệt nhau | Không (vì tim 3 ngăn nên không tách biệt) | Có |
Số lượng vòng tuần hoàn | 2 | 2 |
Huyết áp trong hệ thống mạch | Thâp trong toàn mạch | Cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch |
Câu 23: Đáp án B
Phát biểu đúng là 2,3
Câu 24: Đáp án C
Vì trong mỗi cặp NST có 1/2 có nguồn gốc từ mẹ. 1/2 có nguồn gốc từ bố nên để tạo giao tử có 12 NST của mẹ với xác suất (1/2)12
Câu 25: Đáp án D
Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A, a
Cặp Bb bị rối loạn trong GP 1 tạo ra giao tử Bb và O nên tế bào này giảm phân có thể tạo ra các giao tử: ABb và a hoặc aBb và A
3. Đề thi thử THPT QG môn Sinh Chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội lần 3
Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, có 91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần thể là:
A. 0,91 B. 0,09 C. 0,3 D. 0,7
Câu 2: Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
A. Rhizobium B. Rubisco C. Nitrogenase D. Nitratereductase
Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh?
A. Thú B. Cá C. Chim D. Lưỡng cư
Câu 4: Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?
A. Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.
B. Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
C. Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản.
D. Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.
Câu 5: Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào mô giậu B. Tế bào mô xốp C. Tế bào lỗ khí D. Tế bào biểu bì
Câu 6: Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điển hình?
A. Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên quan tới nhau.
B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.
C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.
D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?
A. 6 B. 4 C. 9 D. 3
Câu 8: Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác?
A. Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có chu kỳ bán rã là 5700 năm.
B. Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thông tin thu thập được có thể xác định tuổi hóa thạch.
C. Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt với các mẫu có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm.
D. Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ năm.
Câu 9: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào dưới đây làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể:
A. Đột biến gen B. Di nhập gen C. Nội phối D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?
A. Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn vào phân tử này.
B. Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiệu vào đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ ba đối mã.
C. Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu phân tử.
D. Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều ribosome khác nhau.
Câu 11: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:
I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.
III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.
Số ghi chú chính xác là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ
B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.
C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.
D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần thể.
Câu 13: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:
A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 14: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng :
I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
A. II,III,IV B. III,IV C. I, III D. I ; II ;IV
Câu 15: Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?
A. Vi khuẩn cố định đạm B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa D. Động vật đơn bào
Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm cho số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.
Câu 18: Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch.
B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch.
C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa.
D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ.
Câu 19: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất.
II. Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.
III. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Theo đà của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ căn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi thứ căn sử dụng mùn bã hữu cơ.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 20: Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G. Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:
A. 1710 B. 1890 C. 4538 D. 4536
Câu 21: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.
II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà hiếm xuất hiện ở độngvật.
III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.
IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 22: Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không chính xác?
A. Có tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiện trong quần thể.
B. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo ra 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.
C. Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo ra một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của quần thể tăng thêm 13,33% nữa.
D. Việc xuất hiện alen mới ở locus thứ III tạo ra đa dạng kiểu gen lớn hơn so với việc xuất hiện alen mới ở locus I.
Câu 23: Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy trì được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượngnày:
I.Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái.
II. Loài có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.
III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, sốcon sinh ra nhiều.
IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnhtranh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 25: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Nước là nguồn cung cấp electron cho quá trình quang hợp xảy ra, khi tách electron từ nước, oxy được giải phóng.
B. Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển hóa thành APG.
C. Trong chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electron cuối cùng.
D. Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử này đều tham gia vào chuỗi các phản ứng tối trong chất nền lục lạp.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Đáp án
1-D | 2-C | 3-C | 4-B | 5-A | 6-B | 7-B | 8-B | 9-C | 10-D |
11-A | 12-D | 13-B | 14-C | 15-B | 16-C | 17-B | 18-C | 19-A | 20-D |
21-A | 22-D | 23-B | 24-C | 25-A | 26-D | 27-C | 28-C | 29-A | 30-D |
31-B | 32-C | 33-D | 34-A | 35-A | 36-D | 37-B | 38-A | 39-A | 40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) là: 1 – 0,91 = 0,09 → qa = = 0,3 → pA = 1 = 0,3 = 0,7
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án B
Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án B
Ý A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới nhau
Ý C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa
Ý D sai vì chiều dài của mARN nhỏ hơn
Câu 7: Đáp án B
Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình
Câu 8: Đáp án B
Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.
Phát biểu đúng là B.
Ý A sai vì 12C không được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán rã của 14C là 5730 năm
Ý C sai vì sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, còn hóa thạch có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm phải dùng 238U
Ý D sai vì chu kỳ bán rã của 238U là 4,5 tỷ năm
Câu 9: Đáp án C
Nội phối làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen
Câu 10: Đáp án D
Phát biểu đúng là D.
Ý A sai vì ribosome gắn vào bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch mã.
Ý B sai vì axit amin gắn vào đầu 3’OH
Ý C sai
Câu 11: Đáp án A
I đúng, Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà Iquang hợp = Ihô hấp nên không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II đúng, vì khi đó Iquang hợp> Ihô hấp
III đúng
IV sai, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực đại) thì Iquang hợp sẽ giảm
Câu 12: Đáp án D
Phát biểu đúng là D.
A sai vì các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữS
B sai vì có nhiều loài có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là 2 :3
C sai vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản chậm (số lượng cá thể ít)
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án C
Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể xảy ra
- Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa
- Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater
Câu 15: Đáp án B
Quá trình chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật
Câu 16: Đáp án C
Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1
Câu 17: Đáp án B
Phát biểu đúng là B, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, loại bỏ cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
A sai vì ĐBG tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
C sai vì Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình (hình thành các dòng thuần)
D sai vì CLTN chỉ có vai trò chọn lọc, không tạo ra kiểu gen thích nghi
Câu 18: Đáp án C
Ý A sai vì càng xa tim, huyết áp càng giảm
Ý B sai vì tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất
Ý D sai vì huyết áp giảm dần, ở tĩnh mạch chủ huyết áp thấp nhất
Câu 19: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
I sai, VD ở giới XY, số nhóm gen liên kết là n +1
II sai, thực tế có nhiều thể đột biến số lượng như : hội chứng Đao, XXX, XO..
III đúng
IV sai, đảo đoạn thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của cơ thể
Câu 23: Đáp án B
Các phát biểu đúng là:I, II, III
Ý IV sai vì loài xuất hiện trước có ưu thế hơn
Câu 24: Đáp án C
Xét các phát biểu
I đúng, có 2 loại chuỗi thức ăn là: bắt đầu bằng lúa (sinh vật sản xuất) và mùn bã hữu cơ
II đúng,
III sai, gà chỉ là thức ăn của rắn
IV sai, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc II
Câu 25: Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì rubisco là enzyme cố định CO2, chuyển hóa 1,5 diP thành APG
C sai vì “nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electroncuối cùng” là diễn biến ở hô hấp không phải quang hợp
D sai vì chỉ có ATP, NADPH tham gia vào pha tối còn khí O2 được giải phóng ra môi trường
Câu 26: Đáp án D
Cả 4 biện pháp trên đều góp phần tạo nên sự phát triển bền vững.
Ý II: 3R là reduce - reuse – recycle
Câu 27: Đáp án C
Các phát biểu đúng là: II,III,IV
Ý I sai vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau
Câu 28: Đáp án C
Xét các phát biểu:
I đúng, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chiều dài mARN không thay đổi
II đúng
III đúng
IV sai, người dị hợp tử về gen này tạo ra cả hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường
Câu 29: Đáp án A
Xét các phát biểu:
I sai, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ nghịch với độ dày của bề mặt traođổi: bề mặt trao đổi càng mỏng thì trao đổi càng nhanh
II sai, các tế bào trao đổi khí trực tiếp qua hệ thống ống khí, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển khí
III đúng, vì phổi chim có cấu tạo hệ thống ống khí, ngoài ra còn có các túi khí
IV đúng, VD: khi hít vào oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm 16,4%
Câu 30: Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen và phải là dị hợp đều (P có kiểu gen giống nhau, nếu là dị hợp đối thì không thể có 4 kiểu hình ở đời con)
P:
Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,045 → ab/ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab♀ = 0,205 : 0,5 =0,41 → f = 18%
Tỷ lệ kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là: 0,205 + 0,045×2=0,295
→ xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là 0,295:2 = 0,1475
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
4. Thi trắc nghiệm trực tuyến: Đề thi thử THPT QG môn Sinh học
Mời các em cùng thực hành làm bài thi trực tuyến tại :
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Bộ 3 Đề thi thử THPT QG 2018 môn Sinh học trường THPT Chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội . Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt ,nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Sinh học và đạt thành tích cao hơn trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 6 năm 2018
Chúc các em học tập tốt !