Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa học
Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Lần 2
I. Nhận biết
Câu 1: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CaCO3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. BaCO3.
Câu 2: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng. B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí. D. dung dịch màu xanh.
Câu 3: Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. Na2CO3. B. HNO3. C. HCl. D. NaCl.
Câu 4: Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
A. Phương pháp cất nước. B. Phương pháp trao đổi ion.
C. Phương pháp hóa học. D. Phương pháp đun sôi nước.
Câu 5: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2. B. SO2. C. N2. D. O2.
Câu 6: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì
A. etyl axetat. B. axyl etylat. C. axetyl etylat. D. metyl axetat.
Câu 7: Công thức của Crom(VI) oxit là
A. Cr2O3. B. CrO3. C. Cr(OH)2. D. NaCrO2.
Câu 8: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Fe3+ B. Al3+ C. Ag+. D. Cu2+
Câu 9: Polime nào sau đây chứa nguyên tố nitơ?
A. Sợi bông. B. Poli (viyl clorua). C. Poli etilen. D. Tơ nilon-6.
II. Thông hiểu
Câu 10: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 11: Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 12: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,672. C. 1,008. D. 0,560.
Câu 13: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg. B. Sr. C. Ca. D. Ba.
Câu 14: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 32,6 gam. B. 36,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam.
Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. CrO3 có tính oxi hóa. B. CrO có tính lưỡng tính.
C. H2CrO4 là chất rắn, màu vàng. D. CrO3 không tan trong nước.
Câu 17: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là: (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 20: Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. C + CO2 2CO. B. C + 2CuO 2Cu + CO2.
C. C + O2 CO2. D. 3C + 4Al Al4C3.
III. Vận dụng
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 24: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:
A. 2785,0 ml. B. 2875,0 ml. C. 2300,0 ml. D. 3194,4 ml.
Câu 25: Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,6 gam. B. 19,4 gam. C. 16,4 gam. D. 16,6 gam.
Câu 27: Chọn phát biểu không đúng
A. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với HCl và CrO3 tác dụng được với NaOH.
B. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat muối này chuyển thành muối cromat.
C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
D. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng và hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4 mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,54. B. 3,46. C. 2,26. D. 2,40.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol. B. 0,015 mol. C. 0,075 mol. D. 0,050 mol.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 17,94. B. 14,82. C. 19,24. D. 31,2.
Câu 34: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí (gồm NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 8. Giá trị của m là
A. 13,76. B. 11,32. C. 13,92. D. 19,16.
Câu 35: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α - amino đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 10 và 27,75. B. 9 và 33,75. C. 10 và 33,75. D. 9 và 27,75.
Câu 36: Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%.
B. Tên của este X là vinyl axetat.
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat.
D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,14 gam. B. 3,90 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam.
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y vừa phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73. B. 18. C. 63. D. 20.
Câu 39: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:
A. 2267,75. B. 2895,10. C. 2316,00. D. 2219,40.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2,sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,5760. B. 2,7783. C. 2,2491. D. 2,3520.
Đáp án
1-C | 2-A | 3-A | 4-D | 5-A | 6-A | 7-B | 8-B | 9-D | 10-B |
11-B | 12-B | 13-C | 14-B | 15-D | 16-A | 17-C | 18-D | 19-C | 20-D |
21-D | 22-A | 23-B | 24-B | 25-A | 26-D | 27-C | 28-B | 29-A | 30-D |
31-C | 32-A | 33-A | 34-A | 35-B | 36-C | 37-A | 38-A | 39-A | 40-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 10: Đáp án B
Số chất phản ứng với NaOH gồm: etyl axetat, tripanmitin và Gly-Ala ⇒ Chọn B
Câu 11: Đáp án B
Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.
+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 ⇒ nNaOH dư = 0,025 mol.
⇒ mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam ⇔ mMuối = 2,37 gam ⇒ MMuối = 158.
+ Ta có MRCOONa = 158 ⇒ R = 91 ⇔ R là C7H7– ⇒ Loại vì muối có 8 cacbon.
⇒ X là este của phenol ⇔ X có dạng RCOOC6H4R' ⇒ nNaOH dư = 0,01 mol.
⇒ mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.
⇔ 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 ⇔ R + R' = 16.
● Với R = 1 và R' = 15 ⇒ X có CTCT HCOOC6H4CH3 ⇒ Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.
● Với R = 15 và R' = 1 ⇒ X có CTCT CH3COOC6H5 ⇒ Có 1 đồng phân.
⇒ Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4
Câu 18: Đáp án D
+ Bông CuSO4 khan dùng để giữ hơi nước.
+ Thí nghiệm trên dùng để xác định H và C có trong HCHC.
+ Vì phản ứng CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O tương tự như Ca(OH)2.
⇒ Có thể thay Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
Câu 19: Đáp án C
(c) Sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng 1
Câu 20: Đáp án D
Câu 21: Đáp án D
A là NH3
NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)
NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O
NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O
NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)
NH4NO3 →N2O +H2O
Câu 22: Đáp án A
X và Z đều có phản ứng tráng gương ⇒ Loại B.
Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ⇒ Loại C.
T tạo kết tủa trắng với dd Br2 ⇒ Loại D.
Câu 23: Đáp án B
Số phát biểu đúng bao gồm (b) (c) và (d)
Câu 25: Đáp án A
Số chất thỏa mãn gồm:
Axetilen, etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol và metyl acrylat
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án B
● (a) AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3↓.
+ Sau đó: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
● (b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. [NaOH dư]
● (c) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
● (d) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 [Fe2(SO4)3 dư]
● (e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O.
● (g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
⇒ TN thu được 2 muối gồm (a) (e) và (g)
Câu 30: Đáp án D
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
Vì H2SO4 dư ⇒ X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4.
⇒ Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X gồm:
Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2 và AgNO3
Câu 31: Đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 1 × 9,25 × 2 = 18,5(g)
⇒ nY = 18,5 ÷ (10 × 2) = 0,925 mol.
||⇒ nH2 phản ứng = ∆n = nX – nY = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Câu 33: Đáp án A
X + H2O → NaAlO2 + NaOH + (H2 + H2O). có 0,125 mol H2 ||→ YTHH 03: thêm 0,125 mol O vào 2 vế
||→ quy đổi về 22,05 gam hỗn hợp X chi chứa oxit là Na2O và Al2O3.
vì phải dùng 0,05 mol HCl trước khi xuất hiện tủa → nNaOH trong Y = 0,05 mol.
||→ Y gồm 2x mol NaAlO2 + 0,05 mol NaOH ||→ X quy đổi gồm: x mol Al2O3 và (x + 0,025) mol Na2O
có mX quy đổi = 102x + (x + 0,025) × 62 = 22,05 ||→ giải ra x = 0,125 mol
||→ Y gồm 0,25 mol NaAlO2 và 0,05 mol NaOH. Y + 0,36 mol HCl thu được m gam kết tủa.
||→ YTHH 01: Na tri đi về: 0,3 mol NaCl → còn 0,06 mol Cl nữa → ở trong 0,02 mol AlCl3
||→ còn 0,23 mol Al trong tủa Al(OH)3 ||→ Yêu cầu m = mtủa = 0,23 × 78 = 17,94 gam.
Câu 35: Đáp án B
đốt 0,05 mol X + 1,875 mol O2 → 1,5 mol CO2 + 1,3 mol H2O + ? mol N2.
Bảo toàn nguyên tố O có ∑nO trong X = 1,5 × 2 + 1,3 – 1,875 × 2 = 0,55 mol
Tỉ lệ: ∑nO trong X : nX = 0,55 ÷ 0,05 = 11 → X dạng CnHmN10O11.
⇒ X là decapeptit tương ứng với có 10 – 1 = 9 liên kết peptit.!
Từ đó có nN2↑ = 5nX = 0,25 mol → dùng BTKL phản ứng đốt có mX = 36,4 gam.
⇒ khi dùng 0,025 mol X ⇔ mX = 36,4 ÷ 2 = 18,2 gam + 0,4 mol NaOH → m gam rắn + H2O.
luôn có nH2O thủy phân = nX = 0,025 mol → dùng BTKL có m = 33,75 gam.
Vậy, đáp án đúng cần chọn theo yêu cầu là B
Câu 36: Đáp án C
Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.
Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D
Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% ⇒ MX = 88 ⇒ X ≡ C4H8O2 (loại)
Câu 37: Đáp án A
m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.
||⇒ nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).
Lập tỉ lệ: C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 ⇒ (C4H4O)n.
Do este đơn chức ⇒ chứa 2[O] ⇒ n = 2 ⇒ C8H8O2.
⇒ nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol ⇒ nNaOH : nE = 1,75.
⇒ E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.
nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol ⇒ nH2O = y = 0,03 mol.
BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).
⇒ Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.
+ E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.
||⇒ mmuối của axit cacboxylic = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g)
Mời các em cùng thực hành làm bài thi trực tuyến tại: Thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung trong 40 câu trắc nghiệm môn Hóa nằm trong Đề thi thử THPT QG năm 2018 được sưu tầm và tuyển chọn từ các trường THPT trên cả nước. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt ,nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm môn Hóa và đạt thành tích cao hơn trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Xem video: 40 câu trắc nghiệm Dao động cơ Vật lý 12 có video lời giải
-
Thi Online: Thi thử THPT QG môn Vật Lý lần 5 năm 2018
Chúc các em học tập tốt !