SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH THPT Lê Hồng Phong
(Đề thi có 40 câu / 4 trang) | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
|
Câu 1: Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III) ?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Khí clo. D. Bột lưu huỳnh.
Câu 2: Anilin có công thức phân tử là:
A. C3H7O2N B. C2H5O2N C. C6H7N D. C7H9N
Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Li B. Al C. Ca D. Na
Câu 4: Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là:
A. Mg B. Cu C. Na D. Fe
Câu 5: Cacbon(II) oxit là một loại khí độc, gây ra nhiều vụ ngạt khí do sự chưa cháy hết của nhiên liệu than đá. Công thức của cacbon(II) oxit là:
A. CO B. CH4 C. C2O3 D. CO2
Câu 6: Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là:
A. C6H10O5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. C18H32O16
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 4,8. B. 2,4. C. 7,2. D. 3,6.
Câu 8: Hai chất nào sau đây đều thủy phân được trong dung dịch NaOH đun nóng ?
A. Saccarozơ và tristearin. B. Xenlulozơ và triolein.
C. Etyl axetat và Gly-Ala. D. Etylamin và Metyl fomat.
Câu 9: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, không giải phóng khí NO2
A. Fe3O4 B. Fe(OH)2. C. FeO D. Fe2O3
Câu 10: Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,..Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp ?
A. CH2=CH-COO-CH3. B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH2 D. CH2=CH-CN.
Câu 11: Hai kim loại nào sau đây tan đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4
A. Mg và Ag. B. Zn và Cu. C. Cu và Ca. D. Al và Zn.
Câu 12: Kim loại nào sau đây tan mạnh trong nước ở nhiệt độ thường ?
A. Al B. Mg C. Fe D. Na
Câu 13: Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 20,4. B. 17,2. C. 12,8. D. 23,6.
Câu 14: Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2, (4) C6H5CH2NH2. Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của các chất là:
A. (3) < (4) < (2) < (1). B. (4) < (3) < (1) < (2).
C. (2) < (3) < (1) < (4). D. (3) < (4) < (1) < (2).
Các em có thể tải về hoặc xem Online để xem toàn bộ nội dung các câu hỏi của đề thi thử của trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định nhé!
Câu 21: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thì thu được 9,7 gam muối. Công thức hóa học của X là:
A. CH2=CH-COONH3-CH3. B. H2N-C3H6-COOH.
C. H2N-CH2-COO-C2H5. D. H2N-C2H4-COO-CH3.
Câu 22: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng hóa học ?
A. Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư.
B. Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2 dư.
C. Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
D. Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 2V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 67%. B. 75%. C. 64%. D. 71%.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
A. 43,8. B. 42,4. C. 40,6. D. 39,5.
Câu 25: Hòa tan vừa hết 22,5 gam hỗn hợp X gồm M, MO, M(OH)2 trong 100 gam dung dịch HNO3 nồng độ 44,1%, thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối M(NO3)2 có nồng độ 47,2%. Kim loại M là:
A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Fe.
Câu 26: Cho các chất sau:
(1) ClH3N-CH2-COOH (2) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
(3) CH3-NH3-NO3 (4) (HOOC-CH2-NH3)2SO4
(5) ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH (6) CH3-COO-C6H5
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 34: Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 124,9. B. 101,5. C. 113,2. D. 89,8.
Câu 35: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là:
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 36: Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3.
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3. D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Câu 37: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.
B. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
C. Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.
D. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h).
Câu 38: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo peptit đều có dạng H2N-CnH2n-COOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là:
A. 82,5. B. 74,8. C. 78,0. D. 81,6.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X và Y đơn chức và este tạo từ ancol Z no, hai chức, mạch hở với X và Y, trong đó số mol X bằng số mol của Z (X, Y có cùng số nguyên tử hiđro, trong đó X no, mạch hở và Y mạch hở, chứa 1 liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,3 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được a gam muối và 1,24 gam ancol Z. Giá trị của a là:
A. 9,54. B. 8,24. C. 9,16. D. 8,92.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
1.C | 2.C | 3.C | 4.B | 5.A | 6.B | 7.D | 8.C | 9.D | 10.B |
11.D | 12.A | 13.A | 14.D | 15.B | 16.B | 17.A | 18.B | 19.A | 20.C |
21.C | 22.D | 23.B | 24.A | 25.B | 26.C | 27.D | 28.C | 29.A | 30.C |
31.B | 32.D | 33.A | 34.A | 35.B | 36.D | 37.D | 38.A | 39.D | 40.B |
Trên đây chỉ trích một phần nội dung của Đề thi thử THPT QG 2017 môn Hóa THPT Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung đề kiểm tra các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net để tải về máy tính. Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!
-- MOD HÓA Chúng tôi (tổng hợp)--