PHÒNG GD & ĐT HUYỆN PHÙ NINH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150 PHÚT
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 10 điểm
Em hãy chọn các phương án trả lời đúng và ghi vào bài làm trên Tờ giấy thi:
Câu 1. Trong bột sắt có lẫn bột nhôm, để làm sạch bột sắt có thể đem ngâm trong:
A. dung dịch HCl. B. dung dịch CuSO4.
C. dung dịch NaOH. D. nước.
Câu 2. Cho hỗn hợp bột 3 kim loại sắt, bạc, đồng vào dung dịch HCl, thấy có bọt khí thoát ra. Phản ứng xảy ra xong, khối lượng kim loại không bị giảm là:
A. Sắt, Bạc , Đồng B. Bạc , Đồng
C. Sắt, Đồng D. Bạc , Sắt
Câu 3. Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hoá chất là:
A. HCl ; NaOH, không khí ẩm. B. NaOH ; HCl; không khí khô.
C. NaOH ; nước; không khí ẩm. D. Nước ; NaOH; không khí khô.
Câu 4. Dãy các bazơ nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
C©u 5. Cho lượng dư bột nhôm vào dung dịch (X) chứa CuSO4 và CuCl2 .Khi phản ứng kết thúc ,sản phẩm thu được gồm những chất nào sau đây:
A. Al2(SO4)3 và AlCl3 B. Cu,Al2(SO4)3 và AlCl3
C. Cu và Al D. Cu,Aldư,Al2(SO4)3 và AlCl3
Câu 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là.
A. 1: 2 | B. 1: 3 | C. 2: 1 | D. 3: 1 |
Câu 7. Có thể dùng NaOH(rắn) để làm khô các khí:
A. NH3, SO2, CO, Cl2 B. N2, NO2, CO2, CH4, H2
C. NH3, O2, N2, CH4, H2 D. N2, Cl2, O2, CO2, NO2
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,25g B. 7,25g C. 8,98g D. 10,27g
Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng sau:
BaCO3 → X → Ba(OH)2 → Y → BaCO3
X, Y có thể là:
A. BaO và Ba(HCO3)2 B. BaSO4 và BaCl2
C. BaO và BaCl2 D. CO2 và BaCl2
Câu 10. Có 4 dung dịch KOH, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên:
A. Quỳ tím B. HCl C. H2SO4 D. Phenolphtalein
Câu 11 : Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) là X2(SO4)3 và công thức hóa học hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H là H3Y. Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X và Y là:
A. | XY | B. | X2Y2 |
C. | XY2 | D. | Y2X |
Câu 12: Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí này đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. Hỏi: M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây:
A. | Đồng và bạc | B. | Chì và kẽm |
C. | Kẽm và đồng | D. | Đồng và chì |
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,25g B. 7,25g C. 8,98g D. 10,27g
Câu 14. Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4g. Khối lượng muối sắt được tạo thành là:
A. 30,4g B. 15,2g C. 12,5g D. 14,6g
Câu 15. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,3M với 300ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa số gam nhôm như sau:
A. | 1,27 g | B. | 2,43 g |
C. | 2,7 g | D. | 3,5 g |
Câu 16. Thủy ngân kim loại bị lẫn một ít tạp chất Al, Fe, Cu, Zn. Nên dùng chất nào để thu được Hg tinh khiết?
A. | HCl | B. | NaOH |
C. | O2 | D. | HgCl2 |
Câu 17. Trong số các dung dịch: Na2SO4, KCl, HCl, KOH, CH3COOH những dung dịch có pH < 7 là:
A. KCl, CH3COOH. B. Na2SO4, HCl
C. KOH, HCl . D. HCl, CH3COOH
Câu 18. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân NaCl nóng chảy.
D. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
Câu 19. Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi . Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 10 lít. B. 20 lít. C. 30 lít. D. 40 lít.
Câu 20. Khử hoàn toàn 3,48 gam 1 oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít hidro (đktc) . Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít hidro (đktc). Công thức oxit là:
A. ZnO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO
II. PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm
Câu 1. (2,0 điểm)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa, viết phương trình hóa học minh họa, ghi rõ điều kiện nếu có.
Câu 2. (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại hóa trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 a% tạo thành dung dịch muối sunphat có nồng độ b%.
- Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b.
- Cho a% = 10% và b% = 11,76%. Hãy xác định oxit kim loại.
Câu 3. (2,0 điểm)
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
- Tính số gam chất rắn A?
- Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B ?( Biết thể tích dung dịch không thay đổi).
Câu 4. (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe. Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 5. (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%.
1. Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y.
2. Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ thì nồng độ % của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
........................ Hết .....................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 10 điểm
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm, đối với câu có nhiều lựa chọn đúng, chỉ cho điểm khi học sinh chọn đủ các phương án đúng.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | A | C | D | A | C | C | A,C | A,B,D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | C | B | B | D | D | A | B | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN: 10 điểm
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2,0đ) | Sơ đồ biến hóa có thể là: Các phương trình phản ứng: CaCO3 CaO + CO2 CaO + CO2 → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O K2CO3 + CO2 + H2O → 2 KHCO3 2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O Ghi chú: Có thể đổi vị trí giữa K2CO3 và KHCO3 khi đó: CO2 + KOH → KHCO3 KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O |
0,5
0,20 0,20 0,20 0,20 0,20 0,25 0,25 |
---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT huyện Phù Ninh có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 9- Phòng GD & ĐT huyện Kinh Môn có đáp án
- Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học 9- Trường THCS Hà Huy Tập có đáp án
Chúc các em học tốt!